Soạn bài Khi trang sách mở ra (trang 66)

Or you want a quick look: Soạn bài phần Đọc – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Soạn bài Khi trang sách mở ra trang 66 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, viết, luyện tập và đọc mở rộng, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài 16 trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Soạn bài phần Đọc – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Khởi động

Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất.

Gợi ý trả lời:

Em đã đọc các loại sách giáo khoa và truyện cổ tích. Trong đó em thích nhất là truyện Dế mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.

Trả lời câu hỏi

1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

a. Cánh chim    b. Cỏ dại     c. Người lớn     d. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?

3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:

a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b. Trong trang sách có mây trời đang bay.
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.

Gợi ý trả lời:

1. Sắp xếp các sự vật theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

b. Cỏ dại      a. Cánh chim      d. Trẻ con      c. Người lớn

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy trong trang sách có biển với cánh buồm, có rừng với nhiều gió, còn có lửa mà giấy không cháy, có ao sâu mà giấy không ướt.

READ  Cách tải bản cập nhật Play Together mới nhất (phiên bản 30/8)

3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:

c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

4. Những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ: lại-dại, đâu-sâu, gì-đi.

Luyện tập theo văn bản đọc

1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3

2. Đặt một câu về một cuốn truyện

Mẫu: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.

Gợi ý trả lời:

1. Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3: biển, buồm, rừng, gió, lửa, giấy, sách, ao.

2. Chuyện Bông hoa cúc trắng nói về tình cảm cháu dành cho bà.

Soạn bài phần Viết – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Câu 1. (trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Nghe – viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ cuối)

Gợi ý trả lời:

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.

Trang sách không nói được
Sao bé nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.

Câu 2. (trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã học.

Gợi ý trả lời:

  • Cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
  • Cuốn sách Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.

Câu 3. (trang 68 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Chọn a hoặc b:

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:

– Dao có mài mới sắc, người có học mới ■ ên.

– Hay học thì sang, hay ■ àm thì có.

– ■ ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
■ ắn ■ ót bàn tay xinh.

(Theo Nguyễn Quang Huy)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:

– (gắn/ gắng): ■ bó, cố ■ , ■ sức

– (nắn/ nắng): ánh ■ , uốn ■ , ■ nót

– (vần/ vầng): ■ thơ, ■ trăng, ■ trán

– (vân/ vâng): ■ gỗ, ■ lời, ■ tay

Gợi ý trả lời:

a. lên/ làm/ Lật/ nắn nót

b. gắn bó, cố gắng, gắng sức

ánh nắng, uốn nắn, nắn nót

vần thơ, vầng trăng, vầng trán

vân gỗ, vâng lời, vân tay

Soạn bài phần Luyện tập – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Luyện từ và câu

1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:

(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)

2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

Luyện từ và câu

3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

Luyện từ và câu

Gợi ý trả lời:

1. Từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:

  • thước kẻ: thẳng tắp
  • quyển vở: trắng tinh
  • bút chì: nhọn hoắt
  • lọ mực: tím ngắt

2.

Luyện từ và câu

3.

Luyện từ và câu

Luyện viết đoạn

1. Kể tên các đồ dùng học tập của em

2. Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.

READ  Cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang

Luyện viết đoạn

Gợi ý trả lời:

1. Các đồ dùng học tập của em: bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, mực,..

2. Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.

Soạn bài Khi trang sách mở ra trang 66 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em dễ dàng chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, viết, luyện tập và đọc mở rộng, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài 16 trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Soạn bài phần Đọc – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Khởi động

Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất.

Gợi ý trả lời:

Em đã đọc các loại sách giáo khoa và truyện cổ tích. Trong đó em thích nhất là truyện Dế mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.

Trả lời câu hỏi

1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

a. Cánh chim    b. Cỏ dại     c. Người lớn     d. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?

3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:

a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b. Trong trang sách có mây trời đang bay.
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.

Gợi ý trả lời:

1. Sắp xếp các sự vật theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu

b. Cỏ dại      a. Cánh chim      d. Trẻ con      c. Người lớn

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy trong trang sách có biển với cánh buồm, có rừng với nhiều gió, còn có lửa mà giấy không cháy, có ao sâu mà giấy không ướt.

3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:

c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống

4. Những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ: lại-dại, đâu-sâu, gì-đi.

Luyện tập theo văn bản đọc

1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3

2. Đặt một câu về một cuốn truyện

Mẫu: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.

Gợi ý trả lời:

1. Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3: biển, buồm, rừng, gió, lửa, giấy, sách, ao.

READ  Hóa học 9 bài 43: Thực hành Tính chất của Hiđrocacbon

2. Chuyện Bông hoa cúc trắng nói về tình cảm cháu dành cho bà.

Soạn bài phần Viết – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Câu 1. (trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Nghe – viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ cuối)

Gợi ý trả lời:

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.

Trang sách không nói được
Sao bé nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.

Câu 2. (trang 67 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã học.

Gợi ý trả lời:

  • Cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
  • Cuốn sách Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.

Câu 3. (trang 68 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)

Chọn a hoặc b:

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:

– Dao có mài mới sắc, người có học mới ■ ên.

– Hay học thì sang, hay ■ àm thì có.

– ■ ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
■ ắn ■ ót bàn tay xinh.

(Theo Nguyễn Quang Huy)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:

– (gắn/ gắng): ■ bó, cố ■ , ■ sức

– (nắn/ nắng): ánh ■ , uốn ■ , ■ nót

– (vần/ vầng): ■ thơ, ■ trăng, ■ trán

– (vân/ vâng): ■ gỗ, ■ lời, ■ tay

Gợi ý trả lời:

a. lên/ làm/ Lật/ nắn nót

b. gắn bó, cố gắng, gắng sức

ánh nắng, uốn nắn, nắn nót

vần thơ, vầng trăng, vầng trán

vân gỗ, vâng lời, vân tay

Soạn bài phần Luyện tập – Bài 16: Khi trang sách mở ra

Luyện từ và câu

1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:

(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)

2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

Luyện từ và câu

3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

Luyện từ và câu

Gợi ý trả lời:

1. Từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:

  • thước kẻ: thẳng tắp
  • quyển vở: trắng tinh
  • bút chì: nhọn hoắt
  • lọ mực: tím ngắt

2.

Luyện từ và câu

3.

Luyện từ và câu

Luyện viết đoạn

1. Kể tên các đồ dùng học tập của em

2. Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.

Luyện viết đoạn

Gợi ý trả lời:

1. Các đồ dùng học tập của em: bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, mực,..

2. Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply