Mẫu phiếu chi là một trong những mẫu phiếu được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc thường ngày của nhân viên kế toán. Mặc dù nó rất quen thuộc đối với những kế toán đã làm lâu năm nhưng đối với các bạn kế toán mới đi làm hay đang học trên trường có thể tham khảo mẫu phiếu chi được giới thiệu dưới đây theo Thông tư 79/2019/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 132/2018/TT-BTC, Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu phiếu chi tại đây.
1. Mẫu phiếu chi số 02 – TT là gì?
Phiếu chi được lập để nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Nói cách khác Phiếu chi là chứng từ kế toán tiền mặt được kế toán lập khi doanh nghiệp có phát sinh nghiệp vụ chi bằng tiền mặt.
Mẫu phiếu chi được giới thiệu dưới đây gồm các mẫu được ban hành theo các thông tư mới nhất:
- Mẫu phiếu chi mẫu số C41-BB theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số C41-BB theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo thông tư 132/2018/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC,
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC,
- Mẫu phiếu chi mẫu số 01-TT theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC;
2. Nguyên tắc khi lập phiếu chi?
Nội dung trên đã giải thích được khái niệm phiếu chi là gì và ý nghĩa của việc sử dụng phiếu chi đối với các công ty, doanh nghiệp. Ở nội dung này sẽ đưa ra một số nguyên tắc khi lập phiếu chi như sau:
– Phiếu chi cần phải được đóng thành quyền, trong mỗi phiếu chi cần phải ghi số quyển, số của từng phiếu chi và số của phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
– Trong từng phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu và ngày tháng năm chi tiền.
– Ở dòng số tiền có thể ghi bằng số hoặc là ghi bằng chữ số tiền đã xuất quỹ và ghi rõ đơn vị tính là Việt Nam đồng hoặc USD,…
– Người nhận tiền sau khi nhận đủ số tiền thì phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, và ký tên, ghi đầy đủ họ và tên vào phiếu chi.
– Nếu phiếu chi là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để có thể tính ra được tổn số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi vào sổ; liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải có đóng dấu.
Như vậy đối với những người làm việc ở vị trí kế toán thì khi lập mẫu phiếu chi cần lưu ý những nguyên tắc đã nêu ở trên.
3. Phiếu chi có cần đóng dấu không?
Ngoài những nguyên tắc khi lập phiếu chi, những nội dung cần phải có trong mẫu phiếu chi thì vấn đề phiếu chi có cần đóng dấu không cũng được rất nhiều kế toán quan tâm.
Theo quy định hiện nay khi lập phiếu chi thì cần phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, người nhận tiền, kế toán, thủ quỹ, thủ trưởng và đóng dấu tròn trực tiếp nếu thủ trưởng ký, nếu vắng mặt thủ trưởng thì đóng dấu treo.
Như vậy khi lập phiếu chi thì cần phải đáp ứng theo mẫu quy định và cần đóng dấu theo đúng quy định của pháp luật.
4. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
ĐƠN VỊ: …………………… Mã QHNS:……………………. | Mẫu số: C41-BB |
PHIẾU CHI | |
Ngày ….tháng……năm | Quyển số:…….. |
Nợ:…………..
Có:……………
Họ tên người nộp tiền: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………….
Kèm theo: ………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | KẾ TOÁN TRƯỞNG | NGƯỜI LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: – Bằng số: ……………………………………………………….
– Bằng chữ: …………………………………..
5. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. | Mẫu số: C41-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI
Ngày…..tháng ……năm……… Số: …………….. | Quyển số: …….. |
Nợ: ……………. Có: ……………. |
Họ và tên người nhận tiền:……………………………………….
Địa chỉ:…………………………………..
Nội dung:…………………………………..
Số tiền: …………………..(loại tiền)………………………..
(viết bằng chữ):…………………………….
Kèm theo:…………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | KẾ TOÁN TRƯỞNG | NGƯỜI LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: ………………….- Bằng số:……………………
– Bằng chữ:…………………………………….
| Ngày …..tháng……năm ….. |
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
6. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Đơn vị:………………. Địa chỉ:……………… | Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI Ngày….tháng….năm….. | Quyển số: ……………….. Số: …………………………. |
Họ và tên người nhận tiền:…………………………………………………………………..……………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….
Lý do chi:…………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………….(Viết bằng chữ):………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kèm theo …………………………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày ……tháng ……năm …. | |||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………………………….
7. Mẫu phiếu chi theo quyết định 48
CÔNG TY ………………………….. Đ/C:…………………………………….. Điện thoại:…………………………… | Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
PHIẾU CHI Ngày ….tháng …. năm 20…. | Quyển số: Số : 80199 Nợ: ………………… Có: …………………. |
– Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………
– Địa chỉ :……………………………………………………………………………
– Lý do chi:………………………………………………………………………….
– Số tiền:…………………………………………………………………………….
– Bằng chữ :…………………………………………………………………………
– Kèm theo : Chứng từ gốc:
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
– Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
….…………………………………………………………………………………
– Tỉ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):
….…………………………………………………………………………………
– Số tiền quy đổi:
….…………………………………………………………………………………
8. Mẫu phiếu chi số 02 – TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Nội dung cụ thể của Mẫu phiếu chi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC được trình bày cụ thể và chi tiết dưới đây:
Mẫu 1: Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………. Địa chỉ: ……………………… | Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI Ngày….tháng….năm….. | Quyển số: ……………….. Số: …………………………. Nợ: ………………………… Có: ………………………… |
Họ và tên người nhận tiền: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Lý do chi: ………………………………………………………………………………………………….
Số tiền:……………………………….. (Viết bằng chữ): ……………………………………………..
Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc: ……………………..
Ngày….tháng….năm…. | ||||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ:………………………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
9. Mẫu 02-TT: Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: …………………………. Địa chỉ: ………………………… | Mẫu số 02 – TT |
PHIẾU CHI Ngày …… tháng …… năm ……. | Quyển số:……………… Số:………………………. Nợ:……………………… Có:………………………. |
Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………………………………….(Viết bằng chữ):………………………….
Kèm theo:…………………………………………………………………………………….Chứng từ gốc.
Ngày ……tháng ……năm ….. | ||||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ……………………………………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
10. Cách viết phiếu chi
– Ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị góc trên bên trái của Phiếu chi;
– Khi lập phiếu chi phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu;
– Phiếu chi cần được đóng thành quyển, mỗi quyển phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi;
– Dòng “Họ tên người nhận tiền”: Ghi rõ họ tên người nhận tiền;
– Dòng “Địa chỉ”: Ghi rõ địa chỉ người nhận tiền, đơn vị công tác của người nhận tiền;
– Dòng “Lý do nộp”: Ghi rõ nội dung chi tiền: chi trả lương tháng 02; chi mua máy tính để bàn…
– Dòng “Số tiền” phải ghi cả bằng số và bằng chữ để tránh sửa chữa;
– Dòng “Kèm theo”: Ghi số chứng từ gốc kèm theo. Nên ghi chi tiết tên từng loại chứng từ kèm theo.
Phiếu chi được lập thành 03 liên, trình kế toán trưởng, giám đốc ký, sau đó thủ quỹ xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền ghi rõ số tiền đã nhận, sau đó ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Liên 01 lưu ở nơi lập phiếu, liên 02 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán, liên 03 giao cho người nhận tiền.
(Nếu sử dụng mẫu Phiếu chi 02 liên, 01 liên giao cho người nhận tiền, 01 liên doanh nghiệp giữ).
Chú ý:
- Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ;
- Doanh nghiệp đóng dấu liên phiếu chi giao cho người nhận tiền;
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể dùng mẫu Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 200.
- Các mẫu Phiếu chi này hiện có bán quyển in sẵn, có thể sử dụng được.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
- Giấy ủy quyền ký giấy tờ
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm)
- Phiếu thu
Mẫu phiếu chi là một trong những mẫu phiếu được sử dụng thường xuyên nhất trong công việc thường ngày của nhân viên kế toán. Mặc dù nó rất quen thuộc đối với những kế toán đã làm lâu năm nhưng đối với các bạn kế toán mới đi làm hay đang học trên trường có thể tham khảo mẫu phiếu chi được giới thiệu dưới đây theo Thông tư 79/2019/TT-BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 132/2018/TT-BTC, Thông tư 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu phiếu chi tại đây.
1. Mẫu phiếu chi số 02 – TT là gì?
Phiếu chi được lập để nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Nói cách khác Phiếu chi là chứng từ kế toán tiền mặt được kế toán lập khi doanh nghiệp có phát sinh nghiệp vụ chi bằng tiền mặt.
Mẫu phiếu chi được giới thiệu dưới đây gồm các mẫu được ban hành theo các thông tư mới nhất:
- Mẫu phiếu chi mẫu số C41-BB theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số C41-BB theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo thông tư 132/2018/TT-BTC
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC,
- Mẫu phiếu chi mẫu số 02-TT theo Thông tư 200/2014/TT-BTC,
- Mẫu phiếu chi mẫu số 01-TT theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC;
2. Nguyên tắc khi lập phiếu chi?
Nội dung trên đã giải thích được khái niệm phiếu chi là gì và ý nghĩa của việc sử dụng phiếu chi đối với các công ty, doanh nghiệp. Ở nội dung này sẽ đưa ra một số nguyên tắc khi lập phiếu chi như sau:
– Phiếu chi cần phải được đóng thành quyền, trong mỗi phiếu chi cần phải ghi số quyển, số của từng phiếu chi và số của phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
– Trong từng phiếu chi phải ghi rõ ngày tháng năm lập phiếu và ngày tháng năm chi tiền.
– Ở dòng số tiền có thể ghi bằng số hoặc là ghi bằng chữ số tiền đã xuất quỹ và ghi rõ đơn vị tính là Việt Nam đồng hoặc USD,…
– Người nhận tiền sau khi nhận đủ số tiền thì phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, và ký tên, ghi đầy đủ họ và tên vào phiếu chi.
– Nếu phiếu chi là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để có thể tính ra được tổn số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi vào sổ; liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải có đóng dấu.
Như vậy đối với những người làm việc ở vị trí kế toán thì khi lập mẫu phiếu chi cần lưu ý những nguyên tắc đã nêu ở trên.
3. Phiếu chi có cần đóng dấu không?
Ngoài những nguyên tắc khi lập phiếu chi, những nội dung cần phải có trong mẫu phiếu chi thì vấn đề phiếu chi có cần đóng dấu không cũng được rất nhiều kế toán quan tâm.
Theo quy định hiện nay khi lập phiếu chi thì cần phải có đầy đủ chữ ký của người lập phiếu, người nhận tiền, kế toán, thủ quỹ, thủ trưởng và đóng dấu tròn trực tiếp nếu thủ trưởng ký, nếu vắng mặt thủ trưởng thì đóng dấu treo.
Như vậy khi lập phiếu chi thì cần phải đáp ứng theo mẫu quy định và cần đóng dấu theo đúng quy định của pháp luật.
4. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 79/2019/TT-BTC
ĐƠN VỊ: …………………… Mã QHNS:……………………. | Mẫu số: C41-BB |
PHIẾU CHI | |
Ngày ….tháng……năm | Quyển số:…….. |
Nợ:…………..
Có:……………
Họ tên người nộp tiền: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………………………………….(loại tiền)
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………….
Kèm theo: ………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | KẾ TOÁN TRƯỞNG | NGƯỜI LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: – Bằng số: ……………………………………………………….
– Bằng chữ: …………………………………..
5. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
Đơn vị: ……………………. Mã QHNS: ……………….. | Mẫu số: C41-BB (Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI
Ngày…..tháng ……năm……… Số: …………….. | Quyển số: …….. |
Nợ: ……………. Có: ……………. |
Họ và tên người nhận tiền:……………………………………….
Địa chỉ:…………………………………..
Nội dung:…………………………………..
Số tiền: …………………..(loại tiền)………………………..
(viết bằng chữ):…………………………….
Kèm theo:…………………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | KẾ TOÁN TRƯỞNG | NGƯỜI LẬP |
Đã nhận đủ số tiền: ………………….- Bằng số:……………………
– Bằng chữ:…………………………………….
| Ngày …..tháng……năm ….. |
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
6. Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Đơn vị:………………. Địa chỉ:……………… | Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI Ngày….tháng….năm….. | Quyển số: ……………….. Số: …………………………. |
Họ và tên người nhận tiền:…………………………………………………………………..……………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….
Lý do chi:…………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………….(Viết bằng chữ):………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kèm theo …………………………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày ……tháng ……năm …. | |||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :………………………………………………………………….
7. Mẫu phiếu chi theo quyết định 48
CÔNG TY ………………………….. Đ/C:…………………………………….. Điện thoại:…………………………… | Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
PHIẾU CHI Ngày ….tháng …. năm 20…. | Quyển số: Số : 80199 Nợ: ………………… Có: …………………. |
– Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………
– Địa chỉ :……………………………………………………………………………
– Lý do chi:………………………………………………………………………….
– Số tiền:…………………………………………………………………………….
– Bằng chữ :…………………………………………………………………………
– Kèm theo : Chứng từ gốc:
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
– Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
….…………………………………………………………………………………
– Tỉ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):
….…………………………………………………………………………………
– Số tiền quy đổi:
….…………………………………………………………………………………
8. Mẫu phiếu chi số 02 – TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Nội dung cụ thể của Mẫu phiếu chi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC được trình bày cụ thể và chi tiết dưới đây:
Mẫu 1: Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………. Địa chỉ: ……………………… | Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU CHI Ngày….tháng….năm….. | Quyển số: ……………….. Số: …………………………. Nợ: ………………………… Có: ………………………… |
Họ và tên người nhận tiền: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Lý do chi: ………………………………………………………………………………………………….
Số tiền:……………………………….. (Viết bằng chữ): ……………………………………………..
Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc: ……………………..
Ngày….tháng….năm…. | ||||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ:………………………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
9. Mẫu 02-TT: Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: …………………………. Địa chỉ: ………………………… | Mẫu số 02 – TT |
PHIẾU CHI Ngày …… tháng …… năm ……. | Quyển số:……………… Số:………………………. Nợ:……………………… Có:………………………. |
Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:………………………………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………………………………………….(Viết bằng chữ):………………………….
Kèm theo:…………………………………………………………………………………….Chứng từ gốc.
Ngày ……tháng ……năm ….. | ||||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Thủ quỹ (Ký, họ tên) | Người lập phiếu (Ký, họ tên) | Người nhận tiền (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ……………………………………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
10. Cách viết phiếu chi
– Ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị góc trên bên trái của Phiếu chi;
– Khi lập phiếu chi phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu;
– Phiếu chi cần được đóng thành quyển, mỗi quyển phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi;
– Dòng “Họ tên người nhận tiền”: Ghi rõ họ tên người nhận tiền;
– Dòng “Địa chỉ”: Ghi rõ địa chỉ người nhận tiền, đơn vị công tác của người nhận tiền;
– Dòng “Lý do nộp”: Ghi rõ nội dung chi tiền: chi trả lương tháng 02; chi mua máy tính để bàn…
– Dòng “Số tiền” phải ghi cả bằng số và bằng chữ để tránh sửa chữa;
– Dòng “Kèm theo”: Ghi số chứng từ gốc kèm theo. Nên ghi chi tiết tên từng loại chứng từ kèm theo.
Phiếu chi được lập thành 03 liên, trình kế toán trưởng, giám đốc ký, sau đó thủ quỹ xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền ghi rõ số tiền đã nhận, sau đó ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Liên 01 lưu ở nơi lập phiếu, liên 02 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán để vào sổ kế toán, liên 03 giao cho người nhận tiền.
(Nếu sử dụng mẫu Phiếu chi 02 liên, 01 liên giao cho người nhận tiền, 01 liên doanh nghiệp giữ).
Chú ý:
- Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ;
- Doanh nghiệp đóng dấu liên phiếu chi giao cho người nhận tiền;
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể dùng mẫu Phiếu chi ban hành kèm theo Thông tư 200.
- Các mẫu Phiếu chi này hiện có bán quyển in sẵn, có thể sử dụng được.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kiểm toán kế toán trong mục biểu mẫu nhé.
- Giấy ủy quyền ký giấy tờ
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm)
- Phiếu thu