Địa lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Or you want a quick look: Lý thuyết Địa 8 bài 20 Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Địa lí 8 Bài 20 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về khí hậu và các cảnh quan trên Trái Đất. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 8 trang 73.

Soạn Địa lí 8 Bài 20 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

Lý thuyết Địa 8 bài 20 Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

1. Khí hậu trên Trái Đất

  • Do vị trí kích thước lãnh thổ mỗi châu lục có các đới khí hậu khác nhau
  • Nhiệt độ và lượng mưa là hai yếu tố đặc trưng của khí hậu.
  • Biết được địa điểm đó thuộc kiểu đới khí hậu nào nhờ phân tích diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của điểm đó.

2. Các cảnh quan trên trái đất

  • Từng đới khí hậu có các cảnh quan đặc trưng
  • Một số cảnh quan trên trái đất:
    • Cảnh quan ở hàn đới
    • Cảnh quan ở ôn đới
    • Cảnh quan ở nhiệt đới khô
    • Cảnh quan ở nhiệt đới ẩm
    • Cảnh quan ở xa van nhiệt đới

Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 20 trang 73

Câu 1

Quan sát 20.1, ghi vào vở:

READ  Hóa học 9 bài 41: Nhiên liệu

– Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I,II, …,X.

– Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2 … 11.

– Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b, …v.

Gợi ý đáp án

-Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:

I: Lục đại Bắc MĩVI: Châu Đại Dương
II: Lục địa Nam MĩVII: Bắc Băng Dương
III: Châu ÂuVIII: Đại Tây Dương
IV: Châu PhiIX: Ấn Độ Dương
V: Châu ÁX: Thái Bình Dương

– Tên các đảo lớn:

1 Gron-len7. Hôn-su
2. Ai-xơ-len8. Ca-li-man-ta
3. Anh, Ai- len9. Xu-ma-tơ-ra
4. Cu-ba10. Nui Ghi-nê
5. Xi-xin11. Nui Di-lân
6. Ma-đa-ga-xca

– Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

A-ma-dôn: fẤn: vBai-can: x
Hằng: uCông gô: aCô-lô-ra-đô: a
Dăm-be-di: oĐ-nuyp: IEn-bơ: h
I-e-nit-xây: dHoàng Hà: sHồ Nô lệ lơn: b
Lê-na: rMi-xi-xi-pi: cNgũ Hồ: d
Ni-giê: mNin: lO-bi: p
Ô-ri-nô-cô: ePa-ra- na: gTrường giang: t
Vôn-ga: k

Câu 2

Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu dưới đây một số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á.

Gợi ý đáp án

ChâuĐới khí hậuKiểu khí hậu đặc trưng của các khu vựcCảnh quan chính của các khu vực
Châu ÁCực và cận cực– Đài nguyên
Ôn đới

– Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

– Kiểu ôn đới gió mùa.

– Kiểu ôn đới hải dương.

– Rừng lá kim.

– Thảo nguyên.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

Cận nhiệt

– Kiểu cận nhiệt địa trung hải.

– Kiểu cận nhiệt gió mùa.

– Kiểu cận nhiệt lục địa.

– Kiểu núi cao.

– Rừng cận nhiệt đới ẩm.

– Cảnh quan núi cao.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Thảo nguyên.

– Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.

Nhiệt đới– Kiểu nhiệt đới khô.– Kiểu nhiệt đới gió mùa.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Xavan và cây bụi.

– Rừng nhiệt đới ẩm.

Xích đạo– Rừng nhiệt đới ẩm.

Địa lí 8 Bài 20 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về khí hậu và các cảnh quan trên Trái Đất. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 8 trang 73.

Soạn Địa lí 8 Bài 20 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

Lý thuyết Địa 8 bài 20 Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

1. Khí hậu trên Trái Đất

  • Do vị trí kích thước lãnh thổ mỗi châu lục có các đới khí hậu khác nhau
  • Nhiệt độ và lượng mưa là hai yếu tố đặc trưng của khí hậu.
  • Biết được địa điểm đó thuộc kiểu đới khí hậu nào nhờ phân tích diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của điểm đó.

2. Các cảnh quan trên trái đất

  • Từng đới khí hậu có các cảnh quan đặc trưng
  • Một số cảnh quan trên trái đất:
    • Cảnh quan ở hàn đới
    • Cảnh quan ở ôn đới
    • Cảnh quan ở nhiệt đới khô
    • Cảnh quan ở nhiệt đới ẩm
    • Cảnh quan ở xa van nhiệt đới

Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 20 trang 73

Câu 1

Quan sát 20.1, ghi vào vở:

– Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I,II, …,X.

– Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1, 2 … 11.

– Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b, …v.

Gợi ý đáp án

-Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:

I: Lục đại Bắc MĩVI: Châu Đại Dương
II: Lục địa Nam MĩVII: Bắc Băng Dương
III: Châu ÂuVIII: Đại Tây Dương
IV: Châu PhiIX: Ấn Độ Dương
V: Châu ÁX: Thái Bình Dương

– Tên các đảo lớn:

1 Gron-len7. Hôn-su
2. Ai-xơ-len8. Ca-li-man-ta
3. Anh, Ai- len9. Xu-ma-tơ-ra
4. Cu-ba10. Nui Ghi-nê
5. Xi-xin11. Nui Di-lân
6. Ma-đa-ga-xca

– Tên các sông, hồ lớn theo các kí hiệu sau:

A-ma-dôn: fẤn: vBai-can: x
Hằng: uCông gô: aCô-lô-ra-đô: a
Dăm-be-di: oĐ-nuyp: IEn-bơ: h
I-e-nit-xây: dHoàng Hà: sHồ Nô lệ lơn: b
Lê-na: rMi-xi-xi-pi: cNgũ Hồ: d
Ni-giê: mNin: lO-bi: p
Ô-ri-nô-cô: ePa-ra- na: gTrường giang: t
Vôn-ga: k

Câu 2

Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu dưới đây một số đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á.

Gợi ý đáp án

ChâuĐới khí hậuKiểu khí hậu đặc trưng của các khu vựcCảnh quan chính của các khu vực
Châu ÁCực và cận cực– Đài nguyên
Ôn đới

– Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

– Kiểu ôn đới gió mùa.

– Kiểu ôn đới hải dương.

– Rừng lá kim.

– Thảo nguyên.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.

Cận nhiệt

– Kiểu cận nhiệt địa trung hải.

– Kiểu cận nhiệt gió mùa.

– Kiểu cận nhiệt lục địa.

– Kiểu núi cao.

– Rừng cận nhiệt đới ẩm.

– Cảnh quan núi cao.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Thảo nguyên.

– Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.

Nhiệt đới– Kiểu nhiệt đới khô.– Kiểu nhiệt đới gió mùa.

– Hoang mạc và bán hoang mạc.

– Xavan và cây bụi.

– Rừng nhiệt đới ẩm.

Xích đạo– Rừng nhiệt đới ẩm.
See more articles in the category: TIN TỨC
READ  831 là gì? 831 có ý nghĩa đặc biệt gì trong tình yêu?

Leave a Reply