Địa lí 8 Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Or you want a quick look: Lý thuyết Hiệp hội các nước Đông Nam Á

Địa lí 8 Bài 17 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về Hiệp hội các nước Đông Nam Á và Việt Nam trong khối ASEAN. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 8 trang 61.

Soạn Địa lí 8 Bài 17 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

Lý thuyết Hiệp hội các nước Đông Nam Á

1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

– Năm 1967, 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Sin-ga-po thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

– Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng.

– Mục tiêu chung là giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một công đồng hòa hợp, cùng nhau phát triển kinh tế – xã hội.

– Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên.

2. Hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội

– 3 nước Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, In-đô-nê-xi-a thành lập tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI.

– Sự hợp tác kinh tế – xã hội còn biểu hiện:

  • Nước phát triển hơn đã giúp cho các nước thành viên.
  • Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
  • Xây dựng các tuyến đường giao thông.
  • Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công.

3. Việt Nam trong ASEAN

  • Năm 1995, Việt Nam là thành viên của ASEAN.
  • Khi trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • Tham gia vào ASEAN, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế – xã hội nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua.

Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 17 trang 61

Câu 1

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?

Gợi ý đáp án:

READ  Các Cách Điều Khiển Tốc Độ Motor 1 Pha Hiệu Quả

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như như sau:

– Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.

– Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng chính.

– Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.

– Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.

Câu 2

Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.

Gợi ý đáp án:

* Lợi thế:

– Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

  • Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
  • Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
  • Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

– Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

– Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng….

– Dự án phát triển hành lang Đông – Tây góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

  • Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
  • Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ…

Câu 3

Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo số liệu dưới đây:

NướcGDP/ngườiNướcGDP/ngườiNướcGDP/người
Bru-nây12 300Lào317Thái Lan1 870
Cam-pu-chia280Ma-lai-xia3 680Việt Nam415
In-đô-nê-xia680Phi-lip-pin930Xin-ga-po20 740

Gợi ý đáp án:

Biểu đồ thể hiện GDP/người của các nước ASEAN năm 2001.

– Nhận xét:

  • GDP/người giữa các nước ASEAN không đều.
  • Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po (2074 USD), tiếp theo là Bru-nây (12300USD), Ma-lai-xi-a (3680USD), Thái Lan (1870USD).
  • Các nước có GDP/người thấp dưới 1000USD là Phi-líp-pin (930USD), In-đô-nê-xi-a (680USD), Việt Nam (415USD), Lào (317USD), Cam-pu-chia (28USD).
  • GDP/người của Xin-ga-po gấp 74 lần GDP/người của Cam-pu-chia, gấp 65,4 lần GDP/người của Lào, gấp gần 50 lần GDP/người của Việt Nam…
READ  Cap ngầu, stt ngầu, stt chất ngầu, cap chất ngầu | Vuidulich.vn

Câu 4

Thu thập thông tin về sự hợp tác giữa Việt Nam với các nước Đông Nam Á.

Gợi ý đáp án:

Học sinh tự làm nhé.

Địa lí 8 Bài 17 giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức về Hiệp hội các nước Đông Nam Á và Việt Nam trong khối ASEAN. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Địa lí 8 trang 61.

Soạn Địa lí 8 Bài 17 giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức bài học hơn, tự tin giơ tay phát biểu xây dựng bài. Điều này vừa giúp các em hiểu bài hơn vừa tạo ra thiện cảm trong mắt của các thầy cô. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn tham khảo và tải tại đây.

Lý thuyết Hiệp hội các nước Đông Nam Á

1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

– Năm 1967, 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Sin-ga-po thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

– Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng.

– Mục tiêu chung là giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một công đồng hòa hợp, cùng nhau phát triển kinh tế – xã hội.

– Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên.

2. Hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội

– 3 nước Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po, In-đô-nê-xi-a thành lập tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI.

– Sự hợp tác kinh tế – xã hội còn biểu hiện:

  • Nước phát triển hơn đã giúp cho các nước thành viên.
  • Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
  • Xây dựng các tuyến đường giao thông.
  • Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công.

3. Việt Nam trong ASEAN

  • Năm 1995, Việt Nam là thành viên của ASEAN.
  • Khi trở thành thành viên của ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • Tham gia vào ASEAN, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế – xã hội nhưng cũng có nhiều thách thức cần vượt qua.

Giải bài tập SGK Địa lí 8 Bài 17 trang 61

Câu 1

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?

Gợi ý đáp án:

Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như như sau:

– Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.

– Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu hướng chính.

READ  công thức thể tích tứ diện

– Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều”.

– Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.

Câu 2

Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.

Gợi ý đáp án:

* Lợi thế:

– Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

  • Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
  • Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
  • Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

– Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

– Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng….

– Dự án phát triển hành lang Đông – Tây góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

  • Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội.
  • Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ…

Câu 3

Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN theo số liệu dưới đây:

NướcGDP/ngườiNướcGDP/ngườiNướcGDP/người
Bru-nây12 300Lào317Thái Lan1 870
Cam-pu-chia280Ma-lai-xia3 680Việt Nam415
In-đô-nê-xia680Phi-lip-pin930Xin-ga-po20 740

Gợi ý đáp án:

Biểu đồ thể hiện GDP/người của các nước ASEAN năm 2001.

– Nhận xét:

  • GDP/người giữa các nước ASEAN không đều.
  • Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po (2074 USD), tiếp theo là Bru-nây (12300USD), Ma-lai-xi-a (3680USD), Thái Lan (1870USD).
  • Các nước có GDP/người thấp dưới 1000USD là Phi-líp-pin (930USD), In-đô-nê-xi-a (680USD), Việt Nam (415USD), Lào (317USD), Cam-pu-chia (28USD).
  • GDP/người của Xin-ga-po gấp 74 lần GDP/người của Cam-pu-chia, gấp 65,4 lần GDP/người của Lào, gấp gần 50 lần GDP/người của Việt Nam…

Câu 4

Thu thập thông tin về sự hợp tác giữa Việt Nam với các nước Đông Nam Á.

Gợi ý đáp án:

Học sinh tự làm nhé.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply