Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2021 Tân Sửu

Or you want a quick look: Bảng tính sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao năm 2021 giúp các bạn xem sao hạn, sao chiếu mệnh năm 2021 Tân Sửu của mình là sao gì? Sao tốt hay sao xấu? Nếu là sao xấu còn làm lễ cúng giải hạn đầu năm Tân Sửu 2021 để giảm nhẹ vận hạn gặp phải trong năm. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Bảng tính sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao

NAMTUỔI ÂM LỊCHNỮ
La Hầu101928374655647382Kế Đô
Thổ Tú112029384756657483Vân Hớn
Thủy Diệu122130394857667584Mộc Đức
Thái Bạch132231404958677685Thái Âm
Thái Dương142332415059687786Thổ Tú
Vân Hớn152433425160697887La Hầu
Kế Đô162534435261707988Thái Dương
Thái Âm172635445362718089Thái Bạch
Mộc Đức182736455463718190Thủy Diệu

Bảng tính hạn

NAMTUỔI ÂM LỊCHNỮ
Huỳnh Tiền101827364554637281Toán Tận
Tam Kheo1119/2028374655647382Thiên Tinh
Ngũ Mộ122129/30384756657483Ngũ Mộ
Thiên Tinh13223139/404857667584Tam Kheo
Toán Tận1423324149/5058677685Huỳnh Tiền
Thiên La152433425159/60687786Diêm Vương
Địa Võng16253443526169/707887Địa Võng
Diêm Vương1726354453627179/8088Thiên La

Bảng sao chiếu mệnh năm 2021 các tuổi

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tý

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2008Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1996Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1984Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1972Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1960Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Sửu

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1997Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1985La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1973Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền
1961Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1949La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dần

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1998Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1986Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1974Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1962Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1950Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mão

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1999Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1987Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1975Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1963Thái DươngThiên LaThổ TúDiêm Vương
1951Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thìn

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2000Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1988Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1976La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1964Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền
1952Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tỵ

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2001Thủy DiệuNgũ MộMộc ĐứcNgũ Mộ
1989Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1977Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1965Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1953Vân HớnĐịa VõngLa HầuĐịa Võng

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Ngọ

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2002Thổ TúTam KheoVân HớnThiên Tinh
1990Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1978Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1966Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1954Thái DươngThiên LaThổ TúDiêm Vương

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mùi

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2003La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1991Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1979Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1967La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1955Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thân

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2004Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1992Thủy DiệuNgũ MộMộc ĐứcNgũ Mộ
1980Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1968Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1956Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dậu

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2005Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1993Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1981Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tuyền
1969Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1957Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tuất

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2006Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1994La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1982Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1970Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1958La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Hợi

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2007Mộc ĐứcHuỳnh TuyềnThủy DiệuToán Tận
1995Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1983Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1971Mộc ĐứcHuỳnh TuyềnThủy DiệuToán Tận
1959Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương

Sao hạn năm 2021

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.

– Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.

– Nam:

  • Cát tường như ý, gia đình có thêm con cháu, vận mạng an khang, yên ổn. Nhưng tuổi nào có ngũ hành tương khắc thì nên lưu ý, muốn làm việc lớn thì nên thương lượng với người trong nhà.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu).

– Nữ:

  • Gặp nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc làm ăn gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Những người chưa lập gia đình thì có thể sẽ cưới chồng trong năm. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn)

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.

– Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.

– Nam:

  • Có quý nhân phù trợ, nên tạo mối quan hệ tốt với người khác giới. Vì Thái Âm để chỉ quý nhân là nữ, cấp trên, đồng nghiệp, bạn bè là nữ sẽ đem tới sự may mắn cho bản mạng.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão)

– Nữ:

  • Làm gì cũng thuận lợi, vừa ý. Có công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9. Nhưng có điềm gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.

– Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.

– Nam: 

  • Được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức. Nhưng có bệnh về mắt cần thận trọng.
  • Các tuổi: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Mậu Dần), 1877 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi)

– Nữ:

  • Làm ăn phát đạt, có tài lộc. Người có tuổi thì việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp tức tháng 12 âm lịch thì rất tốt. Về bệnh tật thì đề phòng bệnh phụ khoa.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân)
READ  ai là giám đốc nhà hát kịch việt nam | Vuidulich.vn

Sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Tân Sửu 2021 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.

– Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.

– Nam:

  • Gặp hình xung, có họa cãi cọ, tranh đấu, kiện tụng khá khốc liệt. Bệnh tật đeo bám, họa tang tóc khá lớn. Đối với nam giới thường gặp tai tiếng, bị kiện cáo, thường ở thế bất lợi.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần)

– Nữ:

  • Có nhiều nạn diệt, có họa huyết quang, bệnh tật bám thân tương đối vất vả. Có điềm người thân qua đời. Nữ mạng có sao Vân Hớn chiếu mệnh năm 2021 gặp nhiều thị phi, bị tiểu nhân nói xấu sau lưng. Chú ý đề phòng, nên hạn chế tranh chấp, cãi vã để không bị thiệt thân.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu)

Sao Thổ Tú

So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

– Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.

– Nam:

  • Mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý)

– Nữ:

  • Thận trọng họa kiện tụng, tòa án. Xuất hành, khởi sự các việc lớn đều không cát, phòng tiểu nhân hãm hại.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu)

Sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.

Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

– Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện không thuận lợi. Dù có khó khăn nhưng không quá xấu, có điềm tương sinh nhưng tâm tình hay bi lụy nên không được trôi chảy cho lắm.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

– Nữ:

  • Mọi việc không được như ý, xuất hành phòng tiểu nhân, hao tổn tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão)

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2021 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.

– Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.

– Nam:

  • Khá đáng mừng, có tin vui, sức khỏe đều thuận lợi. Nhưng mạng có ngũ hành tương khắc thì e không thuận, họa gặp không hề nhẹ.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi ), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

– Nữ:

  • Có điềm thị phi rước họa vào thân. Nhưng không gặp họa hạn gì quá lớn, nhưng trong năm tránh đi thuyền đi đò, đi những nơi có nước.
  • Các tuổi: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần).

Sao La Hầu

So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.

– Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện đau đầu, tranh cãi thị phi không ngừng nghỉ. Thường ngày nhiều chuyện không thuận lợi, xui rủi.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu)

– Nữ:

  • Trăm sự đều phải lo âu, có họa kiện tụng, họa huyết quang rất xấu. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ).

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

– Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.

– Nam:

  • Nhiều chuyện ưu sầu, làm gì cũng phải thận trọng. Có họa thị phi tranh cãi, tránh đi thuyền, đi những nơi có nước. Người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn)

– Nữ:

  • Nữ mạng càng hung hiểm, không có quý nhân giúp đỡ, gia trạch và điền sản đều bất lợi. Nếu xuất hành hay đi xa thì sẽ sinh tiền tài. Trong nhà hay xảy ra nhiều chuyện ám muội. Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985(Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

Hệ thống vận hạn năm 2021 Tân Sửu

Hạn Huỳnh Tuyền

Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:

  • Nam: Kỷ Sửu 1949, Ất Sửu 1985, Bính Thìn 1976, Đinh Mùi 1967, Quý Mùi 2003, Mậu Tuất 1958, Giáp Tuất 1994.
  • Nữ: Nhâm Tý 1972, Mậu Dần 1998, Quý Mão 1963, Kỷ Tỵ 1989, Giáp Ngọ 1954, Canh Thân 2004, Tân Hợi 1971.

Hạn Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:

  • Nam: Quý Sửu 1973, Kỷ Mão 1999, Giáp Thìn 1964, Canh Ngọ 1990, Ất Mùi 1955, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993
  • Nữ: Mậu Tý 1948, Giáp Tý 1984, Ất Mão 1975, Giáp Thìn 1964, Tân Tỵ 2001, Bính Ngọ 1966, Nhâm Ngọ 2002, Đinh Dậu 1957, Nhâm Tuất 1982.

Hạn Thiên La

Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:

  • Nam: Nhân Dần 1962, Mậu Dần 1998, Quý Mão 1963, Kỷ Tỵ 1968, Giáp Ngọ 1954, Canh Thân 1980, Đinh Hợi 2007, Tân Hợi 1971
  • Nữ: Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1981, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu 2005.

Hạn Diêm Vương

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:

  • Nam: Tân mão 1951, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Mậu Ngọ 1978, Đinh Mão 1987, Bính Tý 1996, Ất Dậu 2005
  • Nữ: Giáp Ngọ 1954, Nhâm Dần 1962, Quý Mão 1963, Tân Hợi 1971, Canh Thân 1980, Kỷ Tỵ 1989, Mậu Dần 1998, Đinh Hợi 2007.

Hạn Toán Tận

Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:

  • Nam: Mậu Tý 2008, Kỷ Mão 1999, Canh Ngọ 1990, Tân Dậu 1981, Quý Sửu 1973, Nhâm Tý 1972, Giáp Thìn 1964, Ất Mùi 1955
  • Nữ: Giáp Thân 2004, Ất Hợi 1995, Bính Dần 1986, Đinh Tỵ 1977, Mậu Thân 1968, Kỷ Hợi 1959.

Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:

  • Nam: Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1987, Nhâm Thìn 1952, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu 2005.
  • Nữ: Ất Dậu 2005, Kỷ Dậu 1969, Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1987, Nhâm Thìn 1952, Mậu Ngọ 1978.

Hạn Tam Kheo

Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:

  • Nam: Qúy Dậu 1993, Nhâm Ngọ 2002, Bính Ngọ 1966, Tân Tỵ 2001, Ất Mão 1975, Mậu Tý 1948, Giáp Tý 1984
  • Nữ: Nhâm Tuất 1982, Tân Dậu 1981, Ất Mùi 1955, Canh Ngọ 1990, Kỷ Mão 1999 , Qúy Sửu 1973.

Hạn Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ cần cẩn thận hơn về tài chính, tiền của. Tốt nhất là cố gắng giữ gìn cẩn thận, đừng tin tưởng người khác cho vay hoặc mượn liên quan đến tiền, tài sản.

  • Nam: Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1975, Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010
  • Nữ: Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1975, Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010
READ  Món nui tiếng Anh và một số cách chế biến món Nui ngon?

Cúng sao giải hạn ngày nào?

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2021 – Các tuổi

Khi biết sao chiếu mệnh năm 2021 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2021

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

Bảng tính sao năm 2021 giúp các bạn xem sao hạn, sao chiếu mệnh năm 2021 Tân Sửu của mình là sao gì? Sao tốt hay sao xấu? Nếu là sao xấu còn làm lễ cúng giải hạn đầu năm Tân Sửu 2021 để giảm nhẹ vận hạn gặp phải trong năm. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Bảng tính sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao

NAMTUỔI ÂM LỊCHNỮ
La Hầu101928374655647382Kế Đô
Thổ Tú112029384756657483Vân Hớn
Thủy Diệu122130394857667584Mộc Đức
Thái Bạch132231404958677685Thái Âm
Thái Dương142332415059687786Thổ Tú
Vân Hớn152433425160697887La Hầu
Kế Đô162534435261707988Thái Dương
Thái Âm172635445362718089Thái Bạch
Mộc Đức182736455463718190Thủy Diệu

Bảng tính hạn

NAMTUỔI ÂM LỊCHNỮ
Huỳnh Tiền101827364554637281Toán Tận
Tam Kheo1119/2028374655647382Thiên Tinh
Ngũ Mộ122129/30384756657483Ngũ Mộ
Thiên Tinh13223139/404857667584Tam Kheo
Toán Tận1423324149/5058677685Huỳnh Tiền
Thiên La152433425159/60687786Diêm Vương
Địa Võng16253443526169/707887Địa Võng
Diêm Vương1726354453627179/8088Thiên La

Bảng sao chiếu mệnh năm 2021 các tuổi

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tý

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2008Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1996Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1984Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1972Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1960Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Sửu

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1997Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1985La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1973Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền
1961Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1949La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dần

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1998Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1986Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1974Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1962Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1950Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mão

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
1999Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1987Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1975Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1963Thái DươngThiên LaThổ TúDiêm Vương
1951Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thìn

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2000Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1988Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1976La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1964Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền
1952Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tỵ

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2001Thủy DiệuNgũ MộMộc ĐứcNgũ Mộ
1989Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1977Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1965Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1953Vân HớnĐịa VõngLa HầuĐịa Võng

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Ngọ

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2002Thổ TúTam KheoVân HớnThiên Tinh
1990Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tiền
1978Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1966Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1954Thái DươngThiên LaThổ TúDiêm Vương

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Mùi

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2003La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1991Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1979Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1967La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1955Thái BạchToán TậnThái ÂmHuỳnh Tiền

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Thân

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2004Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1992Thủy DiệuNgũ MộMộc ĐứcNgũ Mộ
1980Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1968Mộc ĐứcHuỳnh TiềnThủy DiệuToán Tận
1956Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Dậu

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2005Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1993Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ
1981Thái DươngToán TậnThổ TúHuỳnh Tuyền
1969Thái ÂmDiêm VươngThái BạchThiên La
1957Thổ TúNgũ MộVân HớnNgũ Mộ

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Tuất

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2006Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1994La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh
1982Thái BạchThiên TinhThái ÂmTam Kheo
1970Kế ĐôĐịa VõngThái DươngĐịa Võng
1958La HầuTam KheoKế ĐôThiên Tinh

Sao chiếu mệnh 2021 tuổi Hợi

NĂM SINHSAO HẠN NAMVẬN HẠN NAMSAO HẠN NỮVẬN HẠN NỮ
2007Mộc ĐứcHuỳnh TuyềnThủy DiệuToán Tận
1995Thủy DiệuThiên TinhMộc ĐứcTam Kheo
1983Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương
1971Mộc ĐứcHuỳnh TuyềnThủy DiệuToán Tận
1959Vân HớnThiên LaLa HầuDiêm Vương

Sao hạn năm 2021

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.

– Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.

– Nam:

  • Cát tường như ý, gia đình có thêm con cháu, vận mạng an khang, yên ổn. Nhưng tuổi nào có ngũ hành tương khắc thì nên lưu ý, muốn làm việc lớn thì nên thương lượng với người trong nhà.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu).

– Nữ:

  • Gặp nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc làm ăn gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Những người chưa lập gia đình thì có thể sẽ cưới chồng trong năm. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn)

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.

– Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.

– Nam:

  • Có quý nhân phù trợ, nên tạo mối quan hệ tốt với người khác giới. Vì Thái Âm để chỉ quý nhân là nữ, cấp trên, đồng nghiệp, bạn bè là nữ sẽ đem tới sự may mắn cho bản mạng.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão)

– Nữ:

  • Làm gì cũng thuận lợi, vừa ý. Có công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9. Nhưng có điềm gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.

– Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.

– Nam: 

  • Được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức. Nhưng có bệnh về mắt cần thận trọng.
  • Các tuổi: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Mậu Dần), 1877 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi)

– Nữ:

  • Làm ăn phát đạt, có tài lộc. Người có tuổi thì việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp tức tháng 12 âm lịch thì rất tốt. Về bệnh tật thì đề phòng bệnh phụ khoa.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân)

Sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Tân Sửu 2021 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.

– Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.

– Nam:

  • Gặp hình xung, có họa cãi cọ, tranh đấu, kiện tụng khá khốc liệt. Bệnh tật đeo bám, họa tang tóc khá lớn. Đối với nam giới thường gặp tai tiếng, bị kiện cáo, thường ở thế bất lợi.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần)

– Nữ:

  • Có nhiều nạn diệt, có họa huyết quang, bệnh tật bám thân tương đối vất vả. Có điềm người thân qua đời. Nữ mạng có sao Vân Hớn chiếu mệnh năm 2021 gặp nhiều thị phi, bị tiểu nhân nói xấu sau lưng. Chú ý đề phòng, nên hạn chế tranh chấp, cãi vã để không bị thiệt thân.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu)
READ  Hình nền hoạt hình dễ thương | Vuidulich.vn

Sao Thổ Tú

So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

– Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.

– Nam:

  • Mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý)

– Nữ:

  • Thận trọng họa kiện tụng, tòa án. Xuất hành, khởi sự các việc lớn đều không cát, phòng tiểu nhân hãm hại.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1945 (Ất Dậu)

Sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.

Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

– Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện không thuận lợi. Dù có khó khăn nhưng không quá xấu, có điềm tương sinh nhưng tâm tình hay bi lụy nên không được trôi chảy cho lắm.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

– Nữ:

  • Mọi việc không được như ý, xuất hành phòng tiểu nhân, hao tổn tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão)

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2021 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.

– Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.

– Nam:

  • Khá đáng mừng, có tin vui, sức khỏe đều thuận lợi. Nhưng mạng có ngũ hành tương khắc thì e không thuận, họa gặp không hề nhẹ.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi ), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

– Nữ:

  • Có điềm thị phi rước họa vào thân. Nhưng không gặp họa hạn gì quá lớn, nhưng trong năm tránh đi thuyền đi đò, đi những nơi có nước.
  • Các tuổi: 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần).

Sao La Hầu

So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.

– Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện đau đầu, tranh cãi thị phi không ngừng nghỉ. Thường ngày nhiều chuyện không thuận lợi, xui rủi.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu)

– Nữ:

  • Trăm sự đều phải lo âu, có họa kiện tụng, họa huyết quang rất xấu. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ).

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

– Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.

– Nam:

  • Nhiều chuyện ưu sầu, làm gì cũng phải thận trọng. Có họa thị phi tranh cãi, tránh đi thuyền, đi những nơi có nước. Người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn)

– Nữ:

  • Nữ mạng càng hung hiểm, không có quý nhân giúp đỡ, gia trạch và điền sản đều bất lợi. Nếu xuất hành hay đi xa thì sẽ sinh tiền tài. Trong nhà hay xảy ra nhiều chuyện ám muội. Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985(Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

Hệ thống vận hạn năm 2021 Tân Sửu

Hạn Huỳnh Tuyền

Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:

  • Nam: Kỷ Sửu 1949, Ất Sửu 1985, Bính Thìn 1976, Đinh Mùi 1967, Quý Mùi 2003, Mậu Tuất 1958, Giáp Tuất 1994.
  • Nữ: Nhâm Tý 1972, Mậu Dần 1998, Quý Mão 1963, Kỷ Tỵ 1989, Giáp Ngọ 1954, Canh Thân 2004, Tân Hợi 1971.

Hạn Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:

  • Nam: Quý Sửu 1973, Kỷ Mão 1999, Giáp Thìn 1964, Canh Ngọ 1990, Ất Mùi 1955, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993
  • Nữ: Mậu Tý 1948, Giáp Tý 1984, Ất Mão 1975, Giáp Thìn 1964, Tân Tỵ 2001, Bính Ngọ 1966, Nhâm Ngọ 2002, Đinh Dậu 1957, Nhâm Tuất 1982.

Hạn Thiên La

Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:

  • Nam: Nhân Dần 1962, Mậu Dần 1998, Quý Mão 1963, Kỷ Tỵ 1968, Giáp Ngọ 1954, Canh Thân 1980, Đinh Hợi 2007, Tân Hợi 1971
  • Nữ: Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1981, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu 2005.

Hạn Diêm Vương

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:

  • Nam: Tân mão 1951, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Mậu Ngọ 1978, Đinh Mão 1987, Bính Tý 1996, Ất Dậu 2005
  • Nữ: Giáp Ngọ 1954, Nhâm Dần 1962, Quý Mão 1963, Tân Hợi 1971, Canh Thân 1980, Kỷ Tỵ 1989, Mậu Dần 1998, Đinh Hợi 2007.

Hạn Toán Tận

Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:

  • Nam: Mậu Tý 2008, Kỷ Mão 1999, Canh Ngọ 1990, Tân Dậu 1981, Quý Sửu 1973, Nhâm Tý 1972, Giáp Thìn 1964, Ất Mùi 1955
  • Nữ: Giáp Thân 2004, Ất Hợi 1995, Bính Dần 1986, Đinh Tỵ 1977, Mậu Thân 1968, Kỷ Hợi 1959.

Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:

  • Nam: Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1987, Nhâm Thìn 1952, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Dậu 1969, Ất Dậu 2005.
  • Nữ: Ất Dậu 2005, Kỷ Dậu 1969, Canh Tý 1960, Bính Tý 1996, Tân Mão 1951, Đinh Mão 1987, Nhâm Thìn 1952, Mậu Ngọ 1978.

Hạn Tam Kheo

Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:

  • Nam: Qúy Dậu 1993, Nhâm Ngọ 2002, Bính Ngọ 1966, Tân Tỵ 2001, Ất Mão 1975, Mậu Tý 1948, Giáp Tý 1984
  • Nữ: Nhâm Tuất 1982, Tân Dậu 1981, Ất Mùi 1955, Canh Ngọ 1990, Kỷ Mão 1999 , Qúy Sửu 1973.

Hạn Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ cần cẩn thận hơn về tài chính, tiền của. Tốt nhất là cố gắng giữ gìn cẩn thận, đừng tin tưởng người khác cho vay hoặc mượn liên quan đến tiền, tài sản.

  • Nam: Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1975, Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010
  • Nữ: Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1975, Giáp Tý 1984, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010

Cúng sao giải hạn ngày nào?

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2021 – Các tuổi

Khi biết sao chiếu mệnh năm 2021 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2021

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply