học cách phát âm tiếng anh cơ bản | Vuidulich.vn

Or you want a quick look: 1. Tầm quan trọng của việc phát âm tiếng Anh chuẩn

Phát âm tiếng Anh là nền tảng cho việc học tốt tiếng Anh, ảnh hưởng rất lớn kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Ai cũng biết điều đó nhưng học cách phát âm tiếng Anh chuẩn lại là một điều không hề dễ dàng, đặc biệt là với những người mới bắt đầu và không biết nên bắt đầu từ đâu. Bài viết này Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu.

1. Tầm quan trọng của việc phát âm tiếng Anh chuẩn

phat am tieng annh

Phát âm tiếng Anh

Điều gây ấn tượng đầu tiên trong mắt người nghe về khả năng tiếng Anh của bạn chính là cách bạn phát âm. Step Up đã nghiên cứu trên 32 cao thủ tiếng Anh dân khối A thì có tới 29 người chọn phát âm là thứ đầu tiên họ học. Hầu hết họ đều khẳng định: học phát âm đã giúp cho họ nghe nói tiếng Anh tốt lên rất nhanh.

Phát âm tiếng Anh chuẩn không chỉ giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe có cảm giác tiếng Anh của bạn rất tốt dù bạn chỉ sử dụng những từ hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Khi nói chuyện với người Việt Nam, có lẽ họ cũng sẽ có thể đoán được ý của bạn vì đã quen với cách nói của người Việt. Tuy nhiên khi nói chuyện với người nước ngoài, phát âm sai có thể gây nên những nhầm lẫn tai hại, không những thế còn làm giảm hứng thú của người nghe với câu chuyện.

Phát âm không chuẩn ảnh hưởng rất lớn đến khả năng nghe và nói của bạn. Lỗi phát âm sai trong một thời gian dài sẽ tạo nên thói quen khó sửa, nếu không quyết tâm học phát âm chuẩn, bạn sẽ phải “chịu đựng” những lỗi sai đó suốt cả đời. Và đương nhiên khi đã phát âm sai một từ, sẽ rất khó để nghe được khi bắt gặp từ đó dù nó không hề xa lạ với bạn. Đến đây chắc bạn đã nhận ra việc phát âm tiếng Anh chuẩn quan trọng thế nào, vậy hãy cùng tìm hiểu phương pháp luyện phát âm từ cơ bản đến nâng cao nhé!

TẢI NGAY

2. Nội dung cơ bản của việc học phát âm tiếng Anh

phat am tieng anh chuan

Phát âm tiếng Anh chuẩn

Bảng phiên âm quốc tế IPA

Có lẽ khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Anh ai cũng sẽ thắc mắc liệu tiếng Anh có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời là hoàn toàn có.

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt: IPA) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra, sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt.

bang phien am quoc te ipa

Bảng phiên âm quốc tế IPA

Bảng phiên âm quốc tế IPA gồm 44 âm cơ bản, 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Đến đây, có lẽ nhiều bạn sẽ nhớ đến 5 nguyên âm và 21 phụ âm đã được học, vậy chúng có liên hệ gì với các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA?

Ở đây, các bạn cần có sự phân biệt giữa chữ cái nguyên âm với nguyên âm, giữa chữ cái phụ âm âm với phụ âm.

5 chữ cái A I U E O thực chất là 5 chữ cái nguyên âm (thường được gọi tắt là nguyên âm), các chữ cái còn lại chính là các chữ cái phụ âm.

Còn các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm IPA là các cách phát âm của chúng.

Cùng là một chữ cái nhưng ở những trường hợp khác nhau sẽ được phát âm khác nhau. Đây cũng chính là một điều khó khăn khi học phát âm tiếng Anh so với các ngôn ngữ khác.

Ngoài ra, các âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA còn được chia thành 2 phần: âm hữu thanh và âm vô thanh. Trước hết chúng ta tìm hiểu âm hữu thanh và âm vô thanh nhé!

READ  Tủ Hồ Sơ 3 cánh TLV03K - Nơi Cung Cấp Tủ Hồ Sơ Giá Rẻ ở Hà Nội

Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này. Trong tiếng Anh, tất cả các nguyên âm và 15 phụ âm là âm hữu thanh hữu thanh.

Các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh: Là những âm mà khi nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió. 9 phụ âm còn lại là âm vô thanh.

Các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh.

Phụ âm (consonants)

Gồm tất cả 24 phụ âm, trong đó có 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh

Hiện tượng ngữ âm trong tiếng Anh

Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những hiện tượng ngữ âm để giúp cho câu nói trở nên sinh động và truyền tải những cảm xúc hay ẩn ý của người nói. Có rất nhiều các hiện tượng ngữ âm từ đơn giản đến nâng cao, tuy nhiên Trọng âm, Nối âmNgữ điệu trong câu là ba phần quan trọng nhất mà bất cứ người học tiếng Anh nào đều phải biết.

3. Lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu

cach hoc phat am cho nguoi moi bat dau

Cách học phát âm tiếng Anh

Có một điều mà hầu hết người học phát âm tiếng Anh đều nhận thấy: có quá nhiều điều bạn cần sẽ phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn. Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao: trọng âm, nuốt âm, nối âm,… Bạn phải chăm chỉ luyện tập từng âm, từng từ rồi từng câu, chưa kể đến việc với số lượng âm lớn như vậy thì việc học được âm sau lại quên âm trước là một điều cực kỳ bình thường. Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn cho bạn thân những cách học đem lại động lực cho bản thân. Hiểu được điều này, Step Up giới thiệu đến các bạn lộ trình học phát âm cho người mới bắt đầu một cách hiệu quả nhất.

Phần 1: Luyện tập cơ miệng

Như bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Vì vậy lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho đúng, đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, phát âm cứng nhắc và khó nghe khi nói tiếng Anh. Một số bài tập bạn có thể tham khảo: bài tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, bài tập lấy hơi từ bụng,…

Phần 2: Ngữ âm cơ bản

bang phien am quoc te ipa

Bảng phiên âm Quốc tế IPA

Như các bạn thấy bảng phiên âm Quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính. Phần phía trên màu xám chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: màu xám nhạt là Nguyên âm đơn (Monophthongs) và phần xám đậm là Nguyên âm đôi (Diphthongs). Phần bên dưới màu vàng là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn (Monophthongs)

nguyen am don

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh

Có tất cả 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, chúng ta sẽ học theo từng hàng.

Nguyên âm đôi (Diphthongs)

Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghép từ hai nguyên âm đơn khác nhau. Với các nguyên âm đôi, chúng ta sẽ học theo các cột.

nguyen am doi

Nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Phụ âm (consonants)

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

phu am va cach doc

Phụ âm và cách đọc

Lưu ý:

Khi học 44 âm cơ bản này, hãy chắc chắn nắm vững được 8 âm này cốt lõi trong tiếng Anh: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này rất đặc biệt vì chúng xuất hiện trong 80% các từ tiếng Anh và là những âm khó nhất đối với người Việt Nam khi học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt.

READ  Cấu Trúc và Cách Dùng PROVIDED THAT trong Tiếng Anh | Vuidulich.vn

hoc phat am tieng an chuan

Học phát âm tiếng Anh chuẩn

Để phát âm những âm này, khẩu hình của bạn cần đặt ở vị trí tối đa và cơ miệng dãn tối đa. Do đó khi luyện tập những âm này, cơ miệng của bạn trở nên linh hoạt hơn. Vì vậy khi đã nắm được cách phát âm những âm này thì dễ dàng hơn nhiều trong việc học các âm còn lại và trong việc luyện ngữ âm, ngữ điệu.

Khi học các âm này, bạn nên học những âm tương tự nhau và có sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Bên cạnh đó, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày và thực hành thật nhiều. Để tránh gây cảm giác nhàm chán khi học, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày: luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm và ghi nhớ từ vựng hiệu quả bằng âm nhạc, phim ảnh,…Ngoài ra còn có một điều vô cùng quan trọng: đừng bao giờ đồng hóa âm tiếng Anh. Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt.

Phần 3: Học các hiện tượng ngữ âm

Trọng âm trong tiếng Anh

trong am trong tieng anh

Trọng âm trong tiếng Anh

Trọng âm của từ

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, trong một từ có 2 âm tiết trở lên, sẽ luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại của từ về độ dài, độ lớn và độ cao khi đọc. Âm tiết được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác thì âm tiết đó được nhấn trọng âm, nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Nhìn vào phiên âm của một từ, trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết được nhấn trọng âm.

Ví dụ:

Với từ Happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Với từ Arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Với từ Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Khi đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm rất có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn.

Ví dụ: desert có hai cách nhấn trọng âm.

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ là danh từ, nghĩa là sa mạc.

Khi nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi.

Trong tiếng Anh, một số từ được viết giống nhau nhưng lại nhấn trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Vì vậy cần nắm được trọng âm của từ mới có thể phân biệt được các từ trong giao tiếp.

Trọng âm của câu

Giống như trong tiếng Việt khi muốn nhấn mạnh về một điều gì đó, ta sẽ nói to và chậm hơn từ mang nội dung nhấn mạnh. Trong tiếng Anh cũng vậy, trọng âm trong câu cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ thể hiện cái người nói muốn nhấn mạnh, thậm chí làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Ngoài ra, trọng âm của câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ, đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ đọc tiếng Anh.

Ví dụ:

I love you (Tôi chứ không phải ai khác yêu bạn)

I love you (Tôi yêu bạn, chứ không đơn giản là thích)

I love you (Người tôi yêu là bạn, chứ không phải ai khác)

Trong một câu, chúng ta thường chia các từ làm hai loại: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Trọng âm thường được nhấn vào các từ thuộc về nội dung, vì ý nghĩa của câu được thể hiện nhiều qua các từ này.

Nối âm trong tiếng Anh

noi am trong tieng anh

Nối âm trong tiếng Anh

Trường hợp 1: Phụ âm đứng trước nguyên âm

Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, chúng ta đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up”, bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ: /‘meikʌp/.

Tuy nhiên, điều này hề không phải dễ và đòi hỏi phải luyện tập nhiều, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm, ví dụ: “have (it)” đọc là /hævit/.

READ  Con Ngan trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ như “LA” (Los Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts) phải đọc là /em mei/

Trường hợp 2: Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Về nguyên tắc, khi gặp 2 nguyên âm đứng cạnh nhau, bạn cần thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có thể thêm phụ âm theo 2 nguyên tắc sau:

- Đối với nguyên âm tròn môi(khi phát âm những âm này, môi nhìn giống hình chữ “o”, ví dụ:“ou”, “u”, “au”,…) bạn cần thêm phụ âm “w” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc thành /du: wit/.

- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm âm này, môi kéo dài sang 2 bên) ví dụ: “e”, “i”, “ei”,… bạn thêm phụ âm “y” vào giữa. Ví dụ: “I ask” sẽ được phát âm thành /ai ya:sk/.

Thực hành đọc: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,…

Trường hợp 3: Phụ âm đứng trước phụ âm

Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng một nhóm đứng gần nhau, bạn chỉ đọc duy nhất 1 phụ âm.

Ví dụ “want to” (có 3 phụ âm n, t và t cùng thuộc nhóm phụ âm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/.

Ngoài các trường hợp trên còn rất nhiều các trường hợp đặc biệt khác bạn sẽ bắt gặp trong quá trình học tiếng Anh. Nhiều trường hợp không có quy tắc, để nhớ được người học phải luyện tập nhiều để hình thành phản xạ trong cách nói.

Ngữ điệu trong tiếng Anh

ngu dieu trong tieng anh

Ngữ điệu trong tiếng Anh

Để có giọng tiếng Anh hay, giống người bản xứ và không bị “giọng địa phương” khi nói tiếng Anh thì ngữ điệu là một phần vô cùng quan trọng. Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng khi nói, diễn đạt ý của câu và cảm xúc của người nói. Dưới đây là một số quy tắc ngữ điệu thường gặp.

Quy tắc 1: Đối với câu trần thuật, thường sẽ xuống giọng ở cuối câu

Ví dụ: I am a student

Quy tắc 2: Đối với các câu hỏi WH (what, where, when, why, whose, whom, who) và how, người đọc xuống giọng ở cuối câu

Ví dụ: What is your name?

Quy tắc 3: Đối với câu hỏi Yes/ No, chúng ta lên giọng ở cuối câu

Ví dụ: Do you know where he is?

Quy tắc 4: Đối với câu liệt kê lên giọng sau mỗi dấu “,” và trước từ “and”, xuống giọng ở cuối câu

Ví dụ: I like lily, rose, daisy and many other kinds of flower.

Quy tắc 5: Đối với câu hỏi lựa chọn, xuống giọng ở cuối câu

Ví dụ: What do you want to drink, tea or coffee?

Quy tắc 6: Đối với câu hỏi đuôi:

Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi nhận được sự đồng ý

Ví dụ: She is so pretty, isn’t she? (xuống giọng ở “pretty”, “she”)

Xuống giọng ở cuối câu khi người nói muốn xác định lại điều mình hỏi là đúng hay không

Ví dụ: You know him, don’t you? (xuống giọng ở “him”, lên giọng ở “you”)

Quy tắc 7: Đối với câu cảm thán, xuống giọng ở cuối câu

Ex: Omg, what a beautiful dress you have!

4. Phần mềm học phát âm tiếng Anh online miễn phí

Hiện nay có khá nhiều các phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh online giúp người học dễ dàng tiếp cận với những phương pháp học mới và hiệu quả. Step Up xin giới thiệu đến các bạn một trong những phần mềm học phát âm tiếng Anh miễn phí phổ biến nhất hiện nay: Talk it

TALK IT là phần mềm hỗ trợ luyện cách phát âm tiếng Anh chuẩn và luyện tập khả năng nói tiếng Anh trôi chảy bằng việc đưa ra cách đọc chuẩn đối với từng từ, từng câu. Ví dụ khi bạn muốn nói một câu nhưng không biết nên nối âm thế nào Talk it sẽ giúp bạn. Bạn có thể tùy chỉnh cho mình các giọng đọc, tốc độ đọc nhanh, chậm sao cho phù hợp với ý muốn của bản thân

phan mem hoc phat am tieng anh mien phi

Phần mềm học phát âm tiếng Anh

Tùy chọn các tính năng trên cửa sổ chương trình

- Pitch: Độ

- Personality: Giọng của người đọc: man (đàn ông), woman (Phụ nữ); child (trẻ em); little Man, strong man, old woman,…

- Speed: Điều chỉnh tốc độ đọc

- Pitch Quality: Chất lượng

Để việc học phát âm tiếng Anh trở nên đơn giản hơn, bạn có thể tham khảo ngay cuốn sách Hack Não 1500 với phương pháp truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm Shadowing với audio và video hướng dẫn chi tiết cho bạn cách phát âm từng từ để bạn có thể bắt chước và phát âm chuẩn nhất. Với cuốn sách này, bạn vừa củng cố phát âm, vừa nâng cao vốn từ vựng, nền tảng đầu tiên để chinh phục tiếng Anh thành công.

Xem thêm: Top 21 bài hát tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

See more articles in the category: tiếng anh

Leave a Reply