Or you want a quick look: 1. Ước số là gì?
1. Ước số là gì?
1.1. Khái niệm ước số
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói b là ước số của a.
Ví dụ: 18 ÷ 6 thì 6 được xem là ước số của 18.
1.2. Cách tìm ước số
Ta kí hiệu tập hơp các ước của a là Ư (a).
Ví dụ: Tìm tập hợp Ư (8).
Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó:
Ư (8) = {1, 2, 4, 8}
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
2. Cách tìm ước chung
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ví dụ: Viết tập hợp các ước chung của 4 và các tập hợp ước của 6, ta có:
Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
Các số 1 và 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6.
Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC (4, 6). Ta có:
ƯC (4, 6) = {1 ; 2}
Tương tự ta cũng có:
3. Ước chung lớn nhất
3.1. Khái niệm ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c).
3.2. Cách tìm ước chung lớn nhất
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ví dụ: Tìm ƯCLN của 12; 20; 30
Ta có: 12 = 2² ×3
20 = 2² × 5
30 = 2 × 3 × 5
Suy ra ƯCLN(12; 20; 30) = 2
Lưu ý:
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nào chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là những số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho, nếu có số nhỏ nhất là ước của số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
3.3. Cách tìm ước chung
Muốn tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Như vậy, tập hợp các ước chung của các số đã cho là tập hợp các ước của ƯCLN của các số đó.
Ví dụ: Tìm các ước chung của 144 và 192
Ta có:
144 = 24 × 32192 = 26 × 3ƯCLN (144, 192) = 24 × 3 = 48
Suy ra ƯC(144, 192) = Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
4. Bài tập ứng dụng
Câu 1: Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.
Đáp án:
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
Ư(13) = {1;13}
Ư(1) = {1}
Câu 2: Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140
b) 24, 84, 180
c) 60 và 180
d) 15 và 19
Lời giải:
a) Phân tích ra thừa số nguyên tố:
56 = 2³ × 7
140 = 2² × 5 × 7
Các thừa số nguyên tố chung là 2; 7.
⇒ ƯCLN (56, 140) = 2² × 7 = 28
b) 84 = 2² × 3 × 7
24 = 2³ × 3
180 = 2² × 3² × 5
⇒ ƯCLN (24; 84; 180) = 2²× 3 = 12.
c) 60 = 2² × 3 × 5
180 = 2² × 3² × 5
⇒ ƯCLN (60, 180) = 2² × 3 × 5 = 60
Câu 3: Lan có một tấm bìa hình chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bia thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị xentimét).
Hướng dẫn:
Để tấm bìa được cắt không còn thừa mảnh nào thì cạnh hình vuông phải là ước của chiều rộng và chiều dài tấm bìa.
Chiều rộng bằng 75cm, chiều dài bằng 105cm.
Do đó cạnh hình vuông phải là một trong các ƯC(75; 105).
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105).
Ta có : 75 = 3 × 5²
105 = 3.5.7
⇒ ƯCLN(75; 105) = 3 × 5 = 15
Vậy cạnh hình vuông lớn nhất là 15cm.
-
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh nắm rõ về khái niệm của ước số là gì và biết cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất để ứng dụng vào giải bài tập thực tế.