Xác định khoảng thời gian trong tiếng anh là vô cùng quan trọng vì nó giúp chúng ta dùng động từ đúng thì – đúng ngữ pháp, giúp cho người nghe hiểu nội dung truyền đạt hơn. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một từ mà rất đặc trưng cho việc chia động từ khi gặp từ đó nhé.
1. Trước đây trong tiếng anh là gì
Trước đây trong tiếng anh là Before, được phiên âm là /bɪˈfɔːr/
Before có 3 chức năng chính là : preposition (giới từ), conjunction (liên từ), và adverb (trạng từ)
Hình ảnh minh hoạ cho Before
Với chức năng giới từ, Before có nghĩa là sớm hơn ai đó / cái gì đó
Ví dụ:
-
She said that she had had to give a tip for the doorman before he agreed to help her with her heavy suitcases. (He wouldn’t do it until she had given a tip for him)
-
Cô ấy nói rằng cô ấy đã phải đưa tiền boa cho người gác cửa trước khi anh ta đồng ý giúp cô ấy với những chiếc vali nặng của cô ấy. (Anh ấy sẽ không làm điều đó cho đến khi cô ấy đưa cho anh ấy một khoản tiền boa)
Với chức năng liên từ, Before có nghĩa là sớm hơn thời gian khi, trước thời gian khi, trước lúc
Ví dụ:
-
Oh darling, you haven’t done any housework that I asked you to do. I insisted that you had to do it before going to the supermarket. Why?
-
Ôi con yêu, con chưa làm bất kỳ công việc nhà nào mà mẹ yêu cầu con phải làm. Mẹ đã nhấn mạnh rằng con phải làm điều đó trước khi đi siêu thị. Tại sao?
Với chức năng trạng từ, Before có nghĩa là vào một thời điểm sớm hơn; trong quá khứ; qua rồi, trước đây
Ví dụ:
-
You should have told me all the truth before, I suppose so.
-
Anh nên nói với tôi tất cả sự thật trước đây, tôi cho là như vậy.
2. Các cụm từ / phrasal verbs phổ biến
Hình ảnh minh hoạ cho các cụm từ với Before
Cụm từ / phrasal verbs |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Put something before |
để đưa ra một ý tưởng hoặc luật cho một nhóm để đưa ra quyết định hoặc bỏ phiếu |
|
Bring sth before sb/sth |
để sắp xếp một cái gì đó sẽ được thảo luận hoặc phán xét bởi một tòa án, ủy ban, quốc hội, … |
|
Come before sth / sb |
quan trọng hơn, hoặc được coi là quan trọng hơn một thứ hoặc con người khác |
|
Before last |
Gần đây nhất |
|
Best-before date |
ngày in trên hộp đựng hoặc bao bì, khuyên bạn nên sử dụng đồ ăn hoặc thức uống trước ngày này vì sau đó nó sẽ không có chất lượng tốt như vậy |
|
3. Các thành ngữ thông dụng
Hình ảnh minh hoạ cho thành ngữ với Before
Thành ngữ |
Ý nghĩa / cách dùng |
Ví dụ |
(and) not before time! |
Một biểu thức được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó lẽ ra đã xảy ra từ lâu. |
|
Before you know it |
Nhanh chóng hoặc đột ngột (trước khi ai đó biết) |
|
Cast pearls before swine |
Để giới thiệu một cái gì đó có giá trị cho một người không nhận ra giá trị của nó. (rải ngọc châu ra trước mặt những con lợn) |
|
Coming events cast their shadow before |
Biến cố thường có những dấu hiệu báo trước |
|
Count your chicken before they hatch |
Để ăn mừng, lập kế hoạch hoặc bắt đầu tận dụng một kết quả tích cực tiềm năng trong tương lai trước khi nó xảy ra hoặc hoàn thành. (đếm gà của bạn trước khi chúng nở) Đừng chắc chắn một điều gì đó khi mà nó chưa diễn ra. |
|
Bài học tuy hơi dài nhưng lại rất thú vị. Hy vọng nó sẽ giúp ích được cho các bạn thật nhiều trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tập tốt!