Khi học tiếng anh, bạn thường gặp 5 nguyên âm chính đó là : a,e,i,o,u. Ngoài ra, trong tiếng anh còn có y và w - chúng được gọi là bán nguyên âm, nghĩa là chúng vừa có thể là nguyên âm, vừa có thể là phụ âm tùy trường hợp. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học dưới đây để hiểu rõ hơn về các nguyên âm trong tiếng anh.
Ex : gym (y là nguyên âm I), you(y là phụ âm j), pretty(y là nguyên âm i),by, toy, day,...
we, want, will (w là phụ âm) ; saw, knew, cow, few, snow, (w là nguyên âm),...
Generate ˈdʒenəreɪt cũng sẽ được phát âm là ˈdʒenreɪt
1. Năm nguyên âm trong tiếng anh được coi là nguyên âm chính
Trong tiếng anh, tương ứng với các nguyên âm ngắn thì có 5 nguyên âm dài, được kí hiệu lần lượt như sau : ā ē ī ō ū. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như dưới đây:
a dài: ā : /eɪ/ : Cake, eight, rain, day,...
e dài: ē: /i:/ : tree, key, field, beach, me, baby,...
i dài: ī : /aɪ/ : five, find, child, tie, light, my,...
o dài: ō : /oʊ/ : nose, bold, most, toe, toast, no, snow,...
u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, suit, fuel, few, blue,....
Các nguyên âm ngắn được phát âm như sau : ă ĕ ĭ ŏ ŭ
a ngắn: ă : /æ/ : act, fad, apt, bad, bag,....
e ngắn: /e/: ben, bed, den, fed,.....
i ngắn: /I/: bin, in, bid,...
o ngắn: /ɒ/: hot, bop, Tom,...
u ngắn: /ʌ/ : cut, bug, sun,...
(Năm nguyên âm chính)
2. Một số quy tắc để nhận biết nguyên âm trong tiếng anh
Dưới đây là những quy tắc giúp bạn dễ dàng nhận biết được nguyên âm dài, ngắn trong tiếng anh :
2.1. Khi một từ vựng chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó lại không nằm ở cuối của từ vựng thì nguyên âm đó luôn là nguyên âm ngắn (ngoại trừ : mind, find)
Ex : thin(i ngắn), cat(a ngắn), bug(u ngắn), job, bed, ant, act,...
2.2. Khi một từ vựng chỉ có 1 nguyên âm mà nguyên âm đó lại đứng ở cuối từ thì chắc chắn đó là 1 nguyên âm dài
Ex : she(e dài), go(o dài), no, he,..
2.3. Trong một từ, khi có 2 nguyên âm trong tiếng anh đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên sẽ là nguyên âm dài, còn nguyên âm còn lại thường bị câm (nghĩa là không phát âm)
Ex : rain(a dài, i là âm câm, vì thế rain sẽ được phát âm là reɪn), boat(o dài, a câm), tied (i dài,e câm), seal(e dài,a câm)
Có một số trường hợp ngoại lệ như : read (từ này nếu phát âm ở hiện tại là e dài, còn nếu phát âm ở quá khứ là e ngắn)
(Quy tắc nhận biết nguyên âm)
2.4. Khi 1 từ vựng có 1 nguyên âm và được theo sau bởi 2 phụ âm giống nhau thì nguyên âm này chắc chắn là một nguyên âm ngắn
Ex : Dinner(i ngắn), robber(o ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), egg(e ngắn).
2.5. Khi một từ vựng có 2 nguyên âm trong tiếng anh giống nhau liên tiếp nhau thì khi phát âm chúng được coi như 1 nguyên âm dài. Lưu ý, quy tắc này không áp dụng đối với nguyên âm “o”
Ex : Peek(e dài), vacuum(u dài), greet(e dài), meet(e dài)
Còn một điều nữa là quy tắc này cũng không áp dụng khi có phụ âm r đứng sau 2 nguyên âm giống nhau liên tiếp đó vì âm sẽ bị biến đổi
Ex : beer,...
Khi nguyên ấm “o” là a double vowel, nó sẽ tạo ra những âm khác nhau
Ex : poor, door, tool, fool,..
2.6. Khi các âm f,l,s xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm ngắn thì ta sẽ gấp đôi f,l,s lên
Ex : Ball, staff, pass, tall, compaSS(a ngắn), diFFerent(i ngắn), coLLage(o ngắn)
Khi các âm b,d,g,m,n,p xuất hiện đằng sau 1 nguyên âm trong tiếng anh ngắn của 1 từ vựng có chứa 2 âm tiết thì ta cũng gấp đôi chúng lên
Ex : raBBit(a ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn),...
Nếu bạn nắm được quy tắc này sẽ giúp bạn tránh được 1 số lỗi spelling mistakes(lỗi viết sai từ).
(Cách đọc các nguyên âm)
2.7. Chữ “Y” tạo nên âm i dài khi nó đứng ở cuối từ có 1 âm tiết
Ex : Cry, shy, try, by,...
Chữ “y” hay “ey” đứng ở vị trí cuối một từ và nằm trong 1 âm tiết không được nhấn mạnh(ko phải trọng âm của từ) thì sẽ được phát âm như e dài
Ex : PrettY, babY, beautY, SunnY, carefullY,...
2.8. Bí mật về nguyên âm trong tiếng anh “e”
Khi 1 từ vựng dạng ngắn hay là âm thanh cuối của 1 từ vựng dài kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm + e” thì âm “e” sẽ bị câm và nó sẽ biến nguyên âm ngắn phía trước nó thành một nguyên âm dài. Trong tiếng anh âm “e” này có rất nhiều cách gọi : Magic e, super e , silient e
Ex : bit(i ngắn) => bite(i dài)
cod(o ngắn) => code(o dài)
at(a ngắn) => ate(a dài)
met(e ngắn) => mete(e dài)
cub(u ngắn) => cube(u dài)
Trong tiếng anh hiện nay thì nguyên âm dài được thành lập theo quy tắc trên. Trên đây là 1 số quy tắc bạn nên biết về phụ âm và nguyên âm trong tiếng anh.Những quy tắc trên này được sử dụng vô cùng phổ biến trong tiếng anh nhưng lưu ý là nó không đúng trong mọi trường hợp(vẫn có một số trường hợp ngoai lệ). Sau khi nắm được những quy tắc này các bạn hãy ứng dụng chúng khi học từ vựng để nhớ phiên âm và viết từ vựng chính xác hơn.
Tuyền Trần