Toán lớp 5: Luyện tập trang 38

You are viewing the article: Toán lớp 5: Luyện tập trang 38 at Vuidulich.vn

Or you want a quick look: Giải bài tập Toán 5 trang 38, 39

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 38, 39 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập của Chương 2 Toán 5. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 5 trang 38, 39

Bài 1 (trang 38, 39 SGK Toán 5)

a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):

frac{162}{10} ; frac{734}{10} ; frac{5608}{10} ; frac{605}{10}

Mẫu: frac{162}{10}=16frac{2}{10}

Cách làm:

  • Lấy tử số chia cho mẫu số.
  • Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: 16frac{2}{10} = 16,2

Gợi ý đáp án:

Kết quả của a và b dưới đây:

a) dfrac{734}{10} = 73dfrac{4}{10}

dfrac{5608}{100} = 56dfrac{8}{100}

dfrac{605}{100} = 6dfrac{5}{100}

b) 73dfrac{4}{10}= 73,4

56dfrac{8}{100}= 56,08

6dfrac{5}{100} = 6,05

Bài 2 (trang 39 SGK Toán 5)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

READ  Mẫu giấy 5 ô ly

frac{45}{10};frac{834}{10};frac{1954}{100};frac{2167}{1000};frac{2020}{10000}

Gợi ý đáp án:

dfrac{45}{10}= 4dfrac{5}{10}= 4,5;quad

4,5 đọc là bốn phẩy năm.

dfrac{834}{10}= 83dfrac{4}{10}= 83,4 ;quad

83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn.

dfrac{1954}{100}= 19dfrac{54}{100}= 19,54 ;quad

19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.

dfrac{2167}{1000}= 2dfrac{167}{1000}= 2,167 ;quad

2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

dfrac{2020}{10000}= 0,2020;quad

0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi

Bài 3 (trang 39 SGK Toán 5)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2,1m = ….dm

8,3m = …cm

5,27m =…. cm

3,15m = …cm

Mẫu: 2,1m = 21dm

Cách làm: displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm

Gợi ý đáp án:

displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm.

Vậy 2,1m = 21 dm

displaystyle 8,3m = 8,{3 over {10}},m =8,{30 over {100}}m = 8m;30cm =830cm

Vậy 8,3m = 830cm

displaystyle 5,27m = 5,{{27} over {100}},m = 5m;27cm = 527cm

Vậy 5,27m = 527cm

displaystyle 3,15m = 3,{{15} over {100}},m = 3m;15cm = 315cm

Vậy 3,15m = 315cm

Bài 4 (trang 39 SGK Toán 5)

a) Viết phân số frac{3}{5}

dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100

b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân

c) Có thể viết frac{3}{5}

thành những số thập phân nào?

Gợi ý đáp án:

a) dfrac{3}{5}=dfrac{3 times 2}{5times 2}= dfrac{6}{10}

dfrac{3}{5} = dfrac{3 times 20}{5times 20}= dfrac{60}{100}

b)dfrac{6}{10}= 0,6; dfrac{60}{100}= 0,60

c) dfrac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000

Giải bài tập SGK Toán 5 trang 38, 39 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập của Chương 2 Toán 5. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 5 trang 38, 39

Bài 1 (trang 38, 39 SGK Toán 5)

a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):

frac{162}{10} ; frac{734}{10} ; frac{5608}{10} ; frac{605}{10}

Mẫu: frac{162}{10}=16frac{2}{10}

Cách làm:

  • Lấy tử số chia cho mẫu số.
  • Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
READ  Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất

b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):

Mẫu: 16frac{2}{10} = 16,2

Gợi ý đáp án:

Kết quả của a và b dưới đây:

a) dfrac{734}{10} = 73dfrac{4}{10}

dfrac{5608}{100} = 56dfrac{8}{100}

dfrac{605}{100} = 6dfrac{5}{100}

b) 73dfrac{4}{10}= 73,4

56dfrac{8}{100}= 56,08

6dfrac{5}{100} = 6,05

Bài 2 (trang 39 SGK Toán 5)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

frac{45}{10};frac{834}{10};frac{1954}{100};frac{2167}{1000};frac{2020}{10000}

Gợi ý đáp án:

dfrac{45}{10}= 4dfrac{5}{10}= 4,5;quad

4,5 đọc là bốn phẩy năm.

dfrac{834}{10}= 83dfrac{4}{10}= 83,4 ;quad

83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn.

dfrac{1954}{100}= 19dfrac{54}{100}= 19,54 ;quad

19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.

dfrac{2167}{1000}= 2dfrac{167}{1000}= 2,167 ;quad

2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

dfrac{2020}{10000}= 0,2020;quad

0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi

Bài 3 (trang 39 SGK Toán 5)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2,1m = ….dm

8,3m = …cm

5,27m =…. cm

3,15m = …cm

Mẫu: 2,1m = 21dm

Cách làm: displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm

Gợi ý đáp án:

displaystyle 2,1m = 2{1 over {10}}m = 2m,,1dm = 21dm.

Vậy 2,1m = 21 dm

displaystyle 8,3m = 8,{3 over {10}},m =8,{30 over {100}}m = 8m;30cm =830cm

Vậy 8,3m = 830cm

displaystyle 5,27m = 5,{{27} over {100}},m = 5m;27cm = 527cm

Vậy 5,27m = 527cm

displaystyle 3,15m = 3,{{15} over {100}},m = 3m;15cm = 315cm

Vậy 3,15m = 315cm

Bài 4 (trang 39 SGK Toán 5)

a) Viết phân số frac{3}{5}

dưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100

b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân

c) Có thể viết frac{3}{5}

thành những số thập phân nào?

Gợi ý đáp án:

a) dfrac{3}{5}=dfrac{3 times 2}{5times 2}= dfrac{6}{10}

dfrac{3}{5} = dfrac{3 times 20}{5times 20}= dfrac{60}{100}

b)dfrac{6}{10}= 0,6; dfrac{60}{100}= 0,60

c) dfrac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply