Các chất hóa học FeO, CuO, (CO_{2}), (SO_{2}) đều được gọi chung là oxit. Vậy oxit là gì? Tính chất hóa học của oxit như nào? Cách gọi tên chúng ra sao? Hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm hiểu chi tiết qua bài viết “tính chất hóa học của oxit” dưới đây nhé!
Nội dung chính bài viết
Tính chất hóa học của oxit là gì?
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Thí dụ về oxit: FeO, CO, (P_{2}O_{5}), CuO,…
Cách gọi tên oxit
Tên oxit = tên nguyên tố + “oxit”
Thí dụ: (Na_{2}O) đọc là natri oxit
(Al_{2}O_{3}) đọc là nhôm oxit
Nếu là oxit của kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit = tên kim loại (kèm theo hóa trị) + “oxit”
Thí dụ: FeO: Sắt (II) oxit
(Fe_{2}O_{3}) : Sắt (III) oxit
Nếu oxit của phi kim nhiều hóa trị thì tên oxit = tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim nếu lớn hơn 1) + “oxit” (có kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Các tiền tố (hay tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử cụ thể:
- Mono nghĩa là 1
- Đi là 2
- Tri là 3
- Tetra là 4
- Penta là 5,…
Thí dụ :
CO : cacbon monooxit
(CO_{2}) : cacbon đioxit
(SO_{2}) : lưu huỳnh đioxit
(SO_{3}): lưu huỳnh trioxit
(P_{2}O_{5}): điphotpho pentaoxit
Cách phân loại oxit
Dựa vào các phản ứng hóa học của chúng với axit, bazo, muối,.. mà người ta chia oxit làm 4 loại: là oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
Tính chất hóa học của oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim và oxi, tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Tác dụng với nước
Oxit axit tác dụng với nước tạo dung dịch axit
(NO_{2} + H_{2}O rightarrow HNO_{3})
Tương tự với (P_{2}O_{5}), NO, (SO_{2}), (SO_{3}) ,… cũng cho các axit tương ứng khi tác dụng với nước.
Tác dụng với bazo
(CO_{2} + Ca(OH)_{2} rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O)
(SO_{2} + Ba(OH)_{2} rightarrow BaSO_{3} + H_{2}O)
Vậy oxit axit tác dụng với dung dịch bazo tạo muối và nước.
Tác dụng với oxit bazo
(BaO + CO_{2} rightarrow BaCO_{3})
Oxit axit tác dụng được với một số oxit bazo tạo thành muối.
Tính chất hóa học của oxit bazo
Oxit bazo thường là oxit của kim loại, là những oxit tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.
Tác dụng với nước tạo bazo tương ứng
(BaO + H_{2}O rightarrow Ba(OH)_{2})
(Na_{2}O + H_{2}O rightarrow 2NaOH)
Tác dụng với axit
Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
(CuO + HCl rightarrow CuCl_{2} + H_{2}O)
Thí nghiệm với các oxit bazo như BaO, FeO… khác cũng xảy ra tương tự.
Oxit lưỡng tính là gì?
Đây là một khái niệm mới khi học về tính chất của oxit ở lớp 9 so với lớp 8.
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch bazo và tác dụng với dung dịch axit tạp thành muối và nước.
(Al_{2}O_{3} + 3H_{2}SO_{4} rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}O)
(Al_{2}O_{3} + 3H_{2}O + 2NaOH rightleftharpoons 2NaAl(OH)_{4})
Các oxit lưỡng tính chẳng hạn như ZnO, Al2O3, Cr2O3,…
Oxit trung tính là gì?
Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazo và nước. Ví dụ: CO, NO… Đây cũng là nội dung oxit mới ở lớp 9.
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã biết được oxit gồm những loại nào? Tính chất hóa học của từng loại oxit? Ngoài ra, trong những bài viết sau, chúng mình sẽ lần lượt nói đến tính chất hóa học của axit, tính chất hóa học của bazo và muối. Bạn hãy đón xem nhé. Nếu còn câu hỏi gì thắc mắc nào về bài viết “tính chất hóa học của oxit” bạn nhớ để lại bên dưới để chúng mình cùng thảo luận nhé!
Xem thêm >>> Tính chất hóa học của kim loại và Một số đặc điểm chung của kim loại