Ngay từ cấp 1 các bạn đã được học về ngày trong tuần trong tiếng Anh. Vậy các bạn đã nắm rõ các ngày trong tuần hay chưa? Hôm nay Studytienganh.vn sẽ mang lại cho các bạn thêm 1 bài viết về “ thứ 4” trong tiếng Anh. Các bạn hãy kéo xuống bên dưới để theo dõi hết bài viết này nhé!
1. “Thứ 4” trong tiếng Anh
Tiếng Việt: Thứ 4
Tiếng Anh : Wednesday
“Wednesday” còn được viết tắt là : WED
“Wednesday” có hai cách viết theo chuẩn IPA:
UK /ˈwenz.deɪ/ US /ˈwenz.deɪ/
Trên đây là hai cách phát âm theo chuẩn Anh Anh và Anh Mỹ. Các bạn có thể tra các từ điển uy tín để có thể luyện tập cho phát âm đúng nhất nhé!
( Hình ảnh về thứ 4 trong tuần - Wednesday)
- Nguồn gốc của Thứ tư - Wednesday
Ngày thứ tư được đặt theo tên vị thần Mercury (sao Thủy) – vị thần có sức mạnh tối thượng luôn dẫn dắt những người thợ săn. Theo tiếng Latin, người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii” nhưng trong tiếng German, người Đức lại gọi ngày thứ tư là “Woden’s day”. Từ này sau đó được biến thể thành “Wednesday” trong tiếng Anh.
2. Cách viết về thứ trong tiếng Anh.
- Khi viết các thứ trong tiếng Anh, khi chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ:
Ví dụ:
- On Monday: Vào thứ Hai
- On Tuesday: Vào thứ Ba
- On Wednesday: Vào thứ Tư
- On Thursday: Vào thứ Năm
- On Friday: Vào thứ Sáu
- On Saturday: Vào thứ Bảy
- On Sunday: Vào Chủ nhật
- Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng.
Ví dụ:
- On Wednesday , I stay at home.
- Ngày thứ 4 tôi ở nhà
- In July, the library holds events.
- Tháng 7, thư viện tổ chức các sự kiện
- On the 5th of July, my mother celebrates her birthday party.
- Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 5 tháng 7
- Chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ:
Ví dụ :
- Every Monday: Thứ Hai hàng tuần
- Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần
- Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần
- Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần
- Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần
- Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần
- Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần
- Từ ngày thứ 2 đến thứ 5 được gọi là: weekday
- Ngày Thứ 7 và chủ nhật được gọi là: weekend
- Tất cả các ngày trong tuần thì được gọi là : Days of week
3. Một số ngữ cảnh sử dụng thứ trong tuần bằng tiếng Anh.
Khi có một sự kiện đã hoặc sắp diễn ra.
Ví dụ:
- He visited his grandparents last Sunday.
- Anh ấy đã tới thăm ông bà vào Chủ nhật tuần trước
- I will have a Math test this Wednesday .
- Tôi có một bài kiểm tra Toán vào thứ Tư tuần này
Khi lên lịch họp trong công việc.
Ví dụ:
- We will have a meeting this Friday.
- Chúng ta sẽ có cuộc họp vào thứ Sáu.
Khi hẹn lịch gặp mặt bạn bè hay đối tác công việc.
Ví dụ:
- The appointment with Mr.Smith from Red Star Corporation will be held next Wednesday.
- Buổi gặp mặt với ông Smith từ tập đoàn Red Star sẽ được diễn ra vào thứ Tư tuần tới.
4. Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh
( Hình ảnh các ngày trong tuần bằng tiếng Anh )
Thứ |
Thứ trong tiếng Anh |
Phiên âm |
Viết tắt |
Thứ 2 |
Monday |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Mon |
Thứ 3 |
Tuesday |
/ˈtʃuːz.deɪ/ |
TUE |
Thứ 4 |
Wednesday |
/ˈwenz.deɪ/ |
WED |
Thứ 5 |
Thursday |
/ˈθɜːz.deɪ/ |
THU |
Thứ 6 |
Friday |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
FRI |
Thứ 7 |
Saturday |
/ˈsæt.ə.deɪ/ |
SAT |
Chủ nhật |
Sunday |
/ˈsʌn.deɪ/ |
SUN |
5. Cách hỏi về thứ trong tuần.
Hỏi về ngày thứ trong tuần là chủ đề rất phổ biến và hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Các bạn hãy nắm chắc các cách hỏi về thứ để tự tin giao tiếp hơn nhé:
Câu hỏi:
- What day is it?
- Hôm nay là thứ mấy vậy?
- What day is it today?
- Hôm nay là thứ mấy thế?
Trả lời:
- It is +
- It’s + (name of the day).
- It's + thứ trong tuần
- Today is + (name of the day).
- Hôm nay là + thứ trong tuần
Ví dụ:
- A: “What day is it?” or “What day is it today?”
- Hôm nay là thứ mấy vậy?
- B: It’s Wednesday or Today is Wednesday.
- “Thứ Tư” hoặc “ Hôm nay là thứ tư”
6. Ví dụ về thứ 4 trong tiếng Anh.
( Hình ảnh về thứ 4 trong tiếng Anh)
- The restaurant is always closed on Wednesdays.
- Nhà hàng luôn đóng cửa vào thứ 4 hàng tuần.
- Next Wednesday is his birthday.
- Thứ tư tới là sinh nhật của anh ấy.
- She didn't go to school last Wednesday.
- Cô ấy đã không đến trường vào thứ Tư tuần trước.
- 25 April is a Wednesday.
- Ngày 25 tháng 4 là thứ tư.
- It's her birthday on Wednesday.
- Đó là sinh nhật của cô ấy vào thứ Tư.
- They'll meet again on Wednesday.
- Họ sẽ gặp lại nhau vào thứ Tư.
- We’ve got an appointment on Wednesday morning.
- Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ tư.
- I visit my grandparents on Wednesday.
- Cứ tới thứ 4 là tôi đi thăm ông bà của mình.
- Wednesday is between Tuesday and Thursday.
- Thứ Tư là giữa Thứ Ba và Thứ Năm.
- The work has to be finished by next Wednesday.
- Công việc phải được hoàn thành vào thứ Tư tới.
- Don't you hate going back to school on Wednesday?
- Bạn không ghét đi học lại vào thứ Tư sao?
- He was late for work last Wednesday.
- Anh ấy đã đi làm muộn vào thứ Hai tuần trước.
Trên đây là tất cả những kiến thức về “ Thứ 4 - Wednesday”. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ và đầy hiệu quả.