Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)
Làm bài tập
Những ý tưởng, những suy đoán, dự đoán xảy ra trong quá khứ sẽ được dùng như thế nào trong tiếng anh. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua thì tương lai trong quá khứ này nhé
1. Định nghĩa
Thì Tương lai trong quá khứ thể hiện những ý tưởng, hay suy đoán những sự việc, hiện tượng có thể sẽ xảy ra trong tương lai của quá khứ.
Ở đây không mang nặng về độ chính xác do câu mang tính chất suy đoán.
Tương tự thì tương lai đơn giản, thì tương lai trong quá khứ theo đúng qui tắc căn bản đó.
Would (quá khứ của từ will) được dùng để chỉ sự sẳn lòng, tình nguyện hay hứa hẹn, đôi khi là thói quen.
Was/ were going to (quá khứ của to be going to) được sử dụng cho những kế hoạch sẽ được thực hiện.
Ngoài ra, cả hai cách thức này đều có thể dùng để dự đoán sự việc, hiện tượng thuộc về tương lai.
Ví dụ
Liam knew his grandmother would help his mother.
(Liam đã biết rằng bà của anh ấy sẽ giúp mẹ của anh ý.)
Trong câu này, việc bà anh ấy sẽ giúp mẹ của anh ý (his grandmother would help his mother) là suy đoán về một hành động có thể diễn ra trong tương lai của quá khứ.
2. Cấu trúc của thì tương lai trong quá khứ
Cũng giống như thì tương lai đơn, thì tương lai trong quá khứ có 2 dạng khác nhau: would và was/were going to. Một số trường hợp 2 dạng này đôi khi có thể thay thế cho nhau nhưng chúng thường mang 2 sắc thái nghĩa khác nhau.
Về mặt cấu trúc
would + động từ nguyên mẫu
Ví dụ:
I thought you would go fishing.
(Tôi đã nghĩ là bạn dự định đi câu cá)
was/were + going to + động từ nguyên mẫu
Ví dụ:
I thought you were going to go to the party.
(Tôi đã nghĩ là bạn có kế hoạch là sẽ đi dự tiệc.)
Lưu ý
Không có thì tương lai trong các mệnh đề thời gian
Thay vì sử dụng thì tương lai trong quá khứ ở những trường hợp đó, bạn bắt buộc phải dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
I already told Mark that when he arrived, we would go out for dinner.
(Tôi chắc chắn đã bảo Mark là khi anh ấy tời, chúng tôi sẽ đi ra ngoài ăn tối.)
Các viết thì tương lai trong quá khứ dưới dạng câu chủ động và câu bị động
Ví dụ:
Câu chủ động
I knew Lennon would finish the work by 5:00 pm.
(Tôi đã biết Lennon sẽ kết thúc công việc vào lúc 5h chiều.)
Câu bị động
I thought a decent dinner was going to be made by Shally.
(Tôi đã nghĩ bữa tối ngon miệng này được Shally nấu.)
Làm bài tập
Bài viết liên quan:
- Thì hiện tại đơn với động từ Tobe
- Cách sử dụng và phân biệt must mustn’t needn’t
- Cách sử dụng từ so và such
- If và in case
- Cách sử dụng if only
- Cách dùng could trong tiếng Anh đầy đủ nhất
- Cách sử dụng may và might phân biệt may might
- Should là gì? cách sử dụng should như thế nào?
- So sánh cách sử dụng have và have got