Or you want a quick look: Lý thuyết Sinh 8 Bài 4: Mô
Soạn Sinh 8 Bài 4: Mô giúp các em học sinh lớp 8 nhanh chóng nắm vững kiến thức lý thuyết và giải nhanh các bài tập về bài Mô trang 17.
=>> Tải về file tổng hợp bài tập về mô hay nhất của đại học y hà nội
https://youtu.be/Ur0V1RuyOFs
Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong Sinh học 8 bài: Mô. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt môn sinh học 8 nhé.
Việc giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài.
Lý thuyết Sinh 8 Bài 4: Mô
I. Khái niệm về mô
– Ví dụ một số tế bào:
a) Tế bào biểu bì; b) Tế bào cơ; c) Tế bào thần kinh
– Các tế bào có hình dạng khác nhau như vậy do: các tế bào đảm nhận các chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa tạo nên hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra từ ngay giai đoạn phôi.
– Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
Ví dụ: Mô biểu bì, mô liên kết …
II. Các loại mô
Trong cơ thể có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh
1. Mô biểu bì
– Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… Có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2. Mô liên kết
– Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô xương, mô mỡ và mô máu)
– Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
– Ngoài các mô trên, mô liên kết còn gồm mô máu vì mô máu có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền (huyết tương).
3. Mô cơ
– Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài.
– Chức năng của mô cơ: co, dãn, tạo nên sự vận động.
4. Mô thần kinh
– Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm (thần kinh giao).
– Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap.
– Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4
Bài 1 (trang 17 SGK Sinh học 8)
So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
Gợi ý đáp án
So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó như sau:
Các loại mô | Vị trí | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|---|
Mô biểu bì | Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… | Tế bào xếp xít nhau | Bảo vệ, hấp thụ, tiết |
Mô liên kết | Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. | Tế bào liên kết nằm rải rác. | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm. |
Bài 2 (trang 17 SGK Sinh học 8)
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn ?
Gợi ý đáp án
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có nhiều đặc điểm khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn.
Cùng theo dõi bảng so sánh sau:
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | – Các tế bào cơ dài. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có nhiều nhân. | – Tế bào có hình thoi ở 2 đầu. – Tế bào không có vân ngang. – Tế bào chỉ có 1 nhân. | – Tế bào phân nhánh. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có một nhân. |
Sự phân bố trong cơ thể | Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. | Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái… | Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục. |
Khả năng co dãn | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Vừa phải |
Bài 3 (trang 17 SGK Sinh học 8)
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau :
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
---|---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | ||||
Chức năng |
Gợi ý đáp án
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
---|---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít nhau | Tế bào nằm trong chất cơ bản | Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó | Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ, tiết | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. | Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể | – Tiếp nhận kích thích. – Xử lí thông tin. – Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường. |
Bài 4 (trang 17 SGK Sinh học 8)
Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào.
Gợi ý đáp án
Trên một cái chân giò lợn có rất nhiều loại mô: mô biểu bì,mô cơ,mô thần kinh,mô liên kết
- Mô biểu bì là bì lợn, thành mạch máu..
- Mô liên kết là máu,mô mỡ,mô sợi,mô sụn,mô xương
- Mô cơ: là thịt nạc của cái chân giò(cơ vân),thành mạch máu(cơ trơn)
- Mô thần kinh: các dây thần kinh.
Soạn Sinh 8 Bài 4: Mô giúp các em học sinh lớp 8 nhanh chóng nắm vững kiến thức lý thuyết và giải nhanh các bài tập về bài Mô trang 17.
Việc giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài.
Lý thuyết Sinh 8 Bài 4: Mô
I. Khái niệm về mô
– Ví dụ một số tế bào:
a) Tế bào biểu bì; b) Tế bào cơ; c) Tế bào thần kinh
– Các tế bào có hình dạng khác nhau như vậy do: các tế bào đảm nhận các chức năng khác nhau mà tế bào phân hóa tạo nên hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hóa đó diễn ra từ ngay giai đoạn phôi.
– Tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định gọi là mô.
Ví dụ: Mô biểu bì, mô liên kết …
II. Các loại mô
Trong cơ thể có 4 loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh
1. Mô biểu bì
– Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… Có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2. Mô liên kết
– Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền (như: mô sụn, mô sợi, mô xương, mô mỡ và mô máu)
– Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
– Ngoài các mô trên, mô liên kết còn gồm mô máu vì mô máu có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền (huyết tương).
3. Mô cơ
– Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài.
– Chức năng của mô cơ: co, dãn, tạo nên sự vận động.
4. Mô thần kinh
– Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm (thần kinh giao).
– Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap.
– Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 4
Bài 1 (trang 17 SGK Sinh học 8)
So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
Gợi ý đáp án
So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó như sau:
Các loại mô | Vị trí | Cấu tạo | Chức năng |
---|---|---|---|
Mô biểu bì | Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… | Tế bào xếp xít nhau | Bảo vệ, hấp thụ, tiết |
Mô liên kết | Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. | Tế bào liên kết nằm rải rác. | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm. |
Bài 2 (trang 17 SGK Sinh học 8)
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn ?
Gợi ý đáp án
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có nhiều đặc điểm khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co giãn.
Cùng theo dõi bảng so sánh sau:
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | – Các tế bào cơ dài. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có nhiều nhân. | – Tế bào có hình thoi ở 2 đầu. – Tế bào không có vân ngang. – Tế bào chỉ có 1 nhân. | – Tế bào phân nhánh. – Tế bào có nhiều vân ngang. – Tế bào có một nhân. |
Sự phân bố trong cơ thể | Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. | Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái… | Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục. |
Khả năng co dãn | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Vừa phải |
Bài 3 (trang 17 SGK Sinh học 8)
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau :
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
---|---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | ||||
Chức năng |
Gợi ý đáp án
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
---|---|---|---|---|
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp xít nhau | Tế bào nằm trong chất cơ bản | Tế bào dài và dày, xếp thành lớp, thành bó | Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ, tiết | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. | Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể | – Tiếp nhận kích thích. – Xử lí thông tin. – Điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường. |
Bài 4 (trang 17 SGK Sinh học 8)
Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào.
Gợi ý đáp án
Trên một cái chân giò lợn có rất nhiều loại mô: mô biểu bì,mô cơ,mô thần kinh,mô liên kết
- Mô biểu bì là bì lợn, thành mạch máu..
- Mô liên kết là máu,mô mỡ,mô sợi,mô sụn,mô xương
- Mô cơ: là thịt nạc của cái chân giò(cơ vân),thành mạch máu(cơ trơn)
- Mô thần kinh: các dây thần kinh.
Từ khóa tìm kiếm : soan sinh lop 8 bai 4, sinh học lớp 8 bài 4: mô, sinh học lớp 8 bài 4 mô, sinh học lớp 8 bài 4, sinh hoc lop 8 bai 4, soạn sinh học lớp 8 bài 4, sinh lớp 8 bài 4, sinh lop 8 bai 4, giai bai tap sinh lop 8 bai 4, soạn sinh học lớp 8 bài 4 mô, soạn sinh lớp 8 bài 4, soan sinh hoc lop 8 bai 4, soan bai sinh hoc lop 8 bai 4, sinh học bài 4 lớp 8, bài 4 mô sinh học lớp 8, soan sinh bai 4 lop 8