Or you want a quick look: Lý thuyết Tế bào
Soạn Sinh 8 Bài 3: Tế bào giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức lý thuyết về cấu tạo, chức năng, thành phần của tế bào và biết cách giải nhanh các bài tập Sinh học 8 trang 13.
Giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 3 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài.
Lý thuyết Tế bào
I. Cấu tạo tế bào.
– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
– Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).
– Một tế bào điển hình gồm:
– Màng sinh chất:
– Chất tế bào:
- Ti thể
- Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
- Trung thể
– Nhân:
- Nhiễm sắc thể
- Nhân con
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào | Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: – Nhiễm sắc thể – Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào – Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền – Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
⇒ Tất cả các bào quan trong tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp để thực hiện chức năng chung của tế bào,
Ví dụ:
– Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.
– Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào.
III. Thành phần hóa học của tế bào
– Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
- Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
- Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…
IV. Hoạt động sống của tế bào
– Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
– Đồng thời tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.
⇒ Đây là hai mặt cơ bản trong quá trình sống của tế bào.
Giải Sinh học 8 Bài 3: Tế bào
Bài 1 (trang 13 SGK Sinh học 8)
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c…) với số (1, 2, 3…) ở bảng sau sao cho phù hợp:
Chức năng | Bào quan |
---|---|
1. Nơi tổng hợp prôtêin 2. Vận chuyển các chất trong tế bào 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng 4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin 5. Thu hồi, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. | a, Lưới nội chất b, Ti thể c, Ribôxôm d, Bộ máy Gôngi |
Gợi ý đáp án
1. c;
2. a;
3. b;
4. (x);
5. d
Bài 2 (trang 13 SGK Sinh học 8)
Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Gợi ý đáp án
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể bởi vì:
- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
- Chức năng của tế bào là trao đổi chất và năng lượng giữa tế bào với môi trường cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp cơ thể lớn lên, phân chia và sinh sản. Như vậy, tế bào vừa là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể.
Soạn Sinh 8 Bài 3: Tế bào giúp các em học sinh lớp 8 nắm vững được kiến thức lý thuyết về cấu tạo, chức năng, thành phần của tế bào và biết cách giải nhanh các bài tập Sinh học 8 trang 13.
Giải bài tập Sinh học lớp 8 Bài 3 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Khi giáo viên ở trên lớp giảng tới bài đó, các em sẽ củng cố và nắm vững kiến thức hơn so với những bạn chưa soạn bài.
Lý thuyết Tế bào
I. Cấu tạo tế bào.
– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
– Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).
– Một tế bào điển hình gồm:
– Màng sinh chất:
– Chất tế bào:
- Ti thể
- Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi
- Trung thể
– Nhân:
- Nhiễm sắc thể
- Nhân con
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào | Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: – Nhiễm sắc thể – Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào – Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền – Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
⇒ Tất cả các bào quan trong tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp để thực hiện chức năng chung của tế bào,
Ví dụ:
– Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.
– Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào.
III. Thành phần hóa học của tế bào
– Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.
- Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid
- Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…
IV. Hoạt động sống của tế bào
– Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
– Đồng thời tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.
⇒ Đây là hai mặt cơ bản trong quá trình sống của tế bào.
Giải Sinh học 8 Bài 3: Tế bào
Bài 1 (trang 13 SGK Sinh học 8)
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c…) với số (1, 2, 3…) ở bảng sau sao cho phù hợp:
Chức năng | Bào quan |
---|---|
1. Nơi tổng hợp prôtêin 2. Vận chuyển các chất trong tế bào 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng 4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin 5. Thu hồi, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. | a, Lưới nội chất b, Ti thể c, Ribôxôm d, Bộ máy Gôngi |
Gợi ý đáp án
1. c;
2. a;
3. b;
4. (x);
5. d
Bài 2 (trang 13 SGK Sinh học 8)
Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Gợi ý đáp án
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể bởi vì:
- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
- Chức năng của tế bào là trao đổi chất và năng lượng giữa tế bào với môi trường cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp cơ thể lớn lên, phân chia và sinh sản. Như vậy, tế bào vừa là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể.