Or you want a quick look: Từ vựng chỉ số lượng tiếng Anh phổ biến và cách phân biệt
Số lượng tiếng Anh là number, amount, quantity và figure điều được sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên cách sử dụng các từ này lại hoàn toàn khác nhau. Trong bài học Jaxtina sẽ giúp bạn phân biệt các từ trên một cách dễ dàng và đơn giản nhất, kèm theo bài tập ứng dụng để bạn luyện tập.
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh
Từ vựng chỉ số lượng tiếng Anh phổ biến và cách phân biệt
STT Từ vựng Cách đọc Cách sử dụng Ví dụ 1 Number /ˈnʌmbə/ Danh từ đếm được (Countable Nouns) A great number of students in our new class. 2 Amount /əˈmaʊnt/ Danh từ không đếm được (Uncountable Noun The amount of trust that you give me is incredible! 3 Quantity /ˈkwɒntɪti/ Danh từ có thể đếm, đo lường được. Nhưng dùng có những vật vô tri, vô giác và trong văn viết nhiều hơn. Có thể sử dụng dạng số nhiều. Large quantities of meat and vegetation are enough for our party. 5 Figure /ˈfɪɡə/ Mang nghĩa dữ liệu, chỉ môt con số, một bảng thống kê chính xác The population figures of Vietnam is increasing.Lưu ý:
- 1. Các danh từ chỉ số lượng phải có giới từ “of” khi đứng trước danh từ.
- 2. Các tính từ đi chung với các N trên:
- - Huge/great/large/small + Number, amount và quantity.
- - High/low + level và figure.
- 3. Các bạn có để ý là động từ hỗ trợ là số ít không! Chỉ có trường hợp quatity dùng số nhiều thì động từ theo sau là động từ được chia số nhiều.
Khá đơn giản phải không các bạn! Tuy nhiên để có thể phân biệt tốt các từ trên điều quan trọng là bạn phải biết được danh từ được sử dụng cùng là danh từ đếm được hay không đếm được, danh từ số nhiều hay số ít. Vì vậy hãy cũng cố qua bài học danh từ đếm được và danh từ không đếm được của Jaxtine nhé.
Không biết trong lúc dùng tiếng Anh, bạn có vô tình bắt găp cụm “the number of”, “a number of” hay không? Những cụm này cũng được dùng để chỉ số lượng vì vậy trong nội dung tiếp theo, Jaxtina sẽ giúp bạn phân biệt hai cụm từ trên.
Phân biệt “the number of” và “a number of”
“The number of” và “a number of” điều dùng với nghĩa số lượng để chỉ một lượng vật. Điểm khác biệt là “The number of” mang nghĩa chỉ số lượng chung chung (tổng số lượng) của một cái gì đó nên được xem là cụm danh từ số ít nên động từ bổ trợ chia số ít.
Ex: The number of staff we need to fire is three.
“A number of” với nghĩa “một số” + N… nên được xem là cụm danh từ số nhiều và động từ bổ trợ được chia số nhiều.
Ex: A number of cars are on all the street during rush hour in Ho Chi Minh city.
Như thế theo sau cả hai cụm từ trên điều là danh từ đếm được số nhiều nhưng động từ bổ trợ “the number of + N” là số ít, còn động từ bổ trợ “A number of + N” là số nhiều.
Thông qua bài viết này Jaxtina cũng chia sẻ một mẹo nhỏ khi bạn gặp đề thi trắc nghiệm toiec. Để dễ hiểu hơn chúng ta cùng xem bài tập ví dụ sau:
Ex: Hãy điền vào chỗ trống đán án chính xác nhất
………………… candidates have already been interviewed in our list.
A. The number of
B. A number of
C. An amount of
Đầu tiên chúng ta xem xét “candidates” là danh từ đếm được số nhiều nên loại đán án C và còn lại đán án A và B. Tiếp theo ta xét động từ “have” được chia số nhiều nên đáp án là “A number of”.
Qua bài học số lượng tiếng Anh là gì, Jaxtina đã chia sẻ chi tiết và đơn giản nhất để bạn sử dụng number, amount, quantity và figure trong các trường hợp cụ thể chính xác nhất. Để ôn tập lại các kiến thức trên, các bạn có thể làm các bài tập dưới đây.
Bài tập ứng dụng
Điền vào chỗ trống từ chỉ số lượng tiếng Anh thích hợp.
- I took in charge of an important ……………… work in our company.
- She had ………………respect for his boss because he is very good and kind.
- You should drink ………………water every day.
- ……………… work I have to list in the project is almost done.
- ……………… chairs I need in this room were bought yesterday.
- ……………… people who passed the test today is larger than yesterday.
- Is that ……………… olive oil to put in the salad, or is it too much?
- ……………… languages spoken in Vietnam are increasing.
- Large……………… illegal drugs had been discovered.
- ……………… time to finish this task is three days.
Đáp án
- I took in charge of an important amount of work in our company.
- She had a amount of respect for his boss because he is very good and kind.
- You should drink a huge amount of water every day.
- An amount of work I have to list in the project is almost done.
- A number of chairs I need in this room were bought yesterday.
- The number of people who passed the test today is larger than yesterday.
- Is that a good amount of olive oil to put in the salad, or is it too much?
- The number of languages spoken in Vietnam are increasing.
- Large quantities of illegal drugs had been discovered.
- The amount of time to finish this task is three days.
Vài dòng chia sẻ hi vọng bài viết đã giúp ích cho bạn để phân biệt và sử dụng đúng number, amount, quantity và figure để chỉ số lượng trong tiếng Anh! Để học tiếng Anh thật tốt không có cách nào hơn là luyện tập và trao dồi thường xuyên.
Chúc các bạn thành công!