Or you want a quick look: Trạng từ là gì?
Sau trạng từ là gì hay vị trí của trạng từ đứng như thế nào chính là câu hỏi mà nhiều người vẫn hay thắc mắc. Mặc dù mọi người đã thường xuyên bắt gặp trong quá trình giao tiếp nhưng mọi người vẫn không thật sự hiểu rõ.
Vậy loại từ đứng sau trạng từ là gì? Nếu bạn vẫn chưa biết về trạng từ hay thắc mắc liên quan đến trạng từ như sau trạng từ là gì thì hãy để BachKhoaWiki giải đáp cho bạn ngay bây giờ.
Trạng từ là gì?
Trước khi tìm hiểu sau trạng từ là gì thì chúng ta hãy bắt đầu với khái niệm trạng từ cả trong tiếng Việt và tiếng Anh.
Trạng từ là gì?
Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Trạng từ có nhiệm vụ bổ nghĩa cho câu. Sau trạng từ sẽ có các loại từ khác nhau tùy theo ngữ cảnh.
Sau trạng từ là gì? Trong tiếng Việt và tiếng Anh sau trạng từ là gì có khác nhau không? Hãy cùng BachKhoaWiki tìm hiểu.
Trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Trạng từ trong tiếng Anh là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ trong câu thường có thể đứng sau hay cuối câu tùy trường hợp câu nói.
Những người mới bắt đầu học tiếng Anh thường sẽ có chút khó khăn với trạng từ, sau trạng từ là gì. Về khái niệm trạng từ trong tiếng Việt và tiếng Anh có nhiều điểm giống nhau, thế còn vị trí thì sao, sau trạng từ trong tiếng Anh là gì hãy phân biệt qua bài viết.
Phân biệt các loại trạng từ trong tiếng Anh?
Nhiều bạn học tiếng Anh không khỏi bất ngờ khi biết trong tiếng Anh cũng có trạng từ như ngữ pháp tiếng Việt. Thấy vừa lạ vừa quen với các thắc mắc trạng từ trong tiếng Anh có dạng như thế nào, trạng từ có các loại nào, sau trạng từ là gì.
Trong tiếng Anh, trạng từ cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, bao gồm 6 loại trạng từ được chia như sau:
Trạng từ chỉ thời gian tiếng Anh_TIME: dùng để chỉ thời gian diễn ra hành động được thực hiện trong câu.
Ví dụ: last week, tomorrow, next year,….
Trạng từ chỉ cách thức tiếng Anh_MANNER: dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào trong câu góp phần làm rõ ý nghĩa câu.
Ví dụ: noisily, slowly, beautifully, manly,….
Trạng từ chỉ tần xuất tiếng Anh_FREQUENCY: chỉ mức độ hoạt động của sự việc hoặc sự vật diễn ra với mức độ có thường xuyên hay không.
Ví dụ: sometime, always, seldom, often, usually
Trạng từ chỉ mức độ tiếng Anh_GRADE: diễn tả mức độ hoạt động của sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Ví dụ: exactly, skillfully, extremely, actually, perfectly,…
Trạng từ chỉ số lượng tiếng Anh_QUANTITY: diễn tả số lượng của sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Vd: softly, little, a lot of, any….
Trạng từ chỉ nơi chốn tiếng Anh_PLACE: dùng để chỉ vị trí hoặc nơi chốn của sự vật, sự việc ở vị trí xa, gần cũng như khoảng cách.
Vd: beside, away, abroad, near,….
Vị trí của trạng từ (adverb) trong câu
Tùy ngữ cảnh mà vị trí của trạng từ khác nhau. Trước trạng từ hay sau trạng từ là gì cùng tùy ngữ cảnh sẽ có cách dùng phù hợp.
Sau trạng từ là gì?
Thường gặp nhất sau trạng từ là động từ thường (đặc biệt là các động từ chỉ tần suất often, always, usually, seldom….). Ngoài đứng trước động từ thì trạng từ còn đứng giữa trợ động từ và động từ thường. Cụ thể như sau:
- Trạng từ đứng sau các động từ “tobe/seem/look” và trước tính từ “tobe/feel/look”.
- Trạng từ đứng sau “too” với cấu trúc V(thường) + too + adv.
- Sau trạng từ là “enough” với cấu trúc V + adv + enough.
- Trạng từ đứng trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that.
- Trạng từ đứng cuối câu: không nhất thiết sau trạng từ là gì bởi vì vẫn có trường hợp trạng từ đứng cuối câu không kết hợp với loại từ khác.
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,). Trạng từ lúc đó tương tự như đứng cuối câu trường hợp này không thể xác định sau trạng từ là gì bởi vì chúng đứng độc lập.
Vị trí của trạng từ trong câu
Trạng từ ở vị trí đầu câu
Vị trí này được dùng cho các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó.
Thông thường, khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này. Nó mang hàm ý đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó.
Trạng từ ở vị trí giữa câu
Trạng từ ở vị trí giữa câu chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never), trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu và khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely, quite, almost) thường ở vị trí này.
Các trạng từ dạng này mang ý nghĩ thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even). Nhưng cần lưu ý là trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu khi dùng trợ động từ auxiliary verbs (e.g is, has, will, was).
Trạng từ ở vị trí cuối câu
Các trạng từ hay đặt ở vị trí cuối câu gồm:
- Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year).
- Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly).
- Trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window).
Chức năng của trạng từ là gì?
Sau khi tìm hiểu trước trạng từ là gì, sau trạng từ là gì, cách dùng trạng từ,… thì bên cạnh đó chức năng của trạng từ cũng là một thắc mắc của nhiều người.
Trạng từ có các chức năng chính như sau:
- Bổ nghĩa cho động từ
- Bổ nghĩa cho tính từ
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác
- Bổ nghĩa cho cả câu
- Bổ nghĩa cho các từ loại khác bao gồm: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, từ hạn định
Trên đó chính là tất cả những gì liên quan đến trạng từ mà BachKhoaWiki muốn đưa đến bạn. Vị trí trạng từ, sau trạng từ là gì hay chức năng của trạng từ trong tiếng Anh cũng đều được BachKhoaWiki giải đáp cho mọi người tham khảo.