Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu 2021 – Mẫu HK02

Or you want a quick look: 1. Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là gì?

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02 được ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng.

  • Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2021
  • Bản khai nhân khẩu hộ khẩu 2021 – mẫu HK01

Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu tại đây.

  • Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu
  • Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu

1. Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là gì?


Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là thủ tục hành chính cung cấp các giấy tờ theo quy định pháp luật gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí hồ sơ để tiến hành xác minh và thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.

Như đã biết, Việt Nam cũng như một số quốc gia Châu Á quản lí dân cư theo hộ gia đình có tên gọi là hộ khẩu. Tuy nhiên trên thực tế cũng như theo quy định pháp luật hộ khẩu được định nghĩa là một nhóm người cùng sinh sống tại một địa chỉ cụ thể được đăng ký chung một số tạm trú hoặc thường trú.

Theo quy định của pháp luật, việc tiến hành thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được thực hiện khi một số thông tin về sổ thường trú hoặc tạm trú có sự thay đổi như: chuyển sang nơi khác sinh sống, làm việc; số lượng người trong hộ khẩu tăng lên hoặc giảm xuống,…

2. Mẫu phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu mới nhất



Mẫu HK02 – Thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Nội dung mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo Thông tư 36/2014/TT-BCA – quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: ………………………………………………

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1):…………………………………………. 2. Giới tính:…………………………….

3. CMND số: …………………………………….4. Hộ chiếu số:………………………………….

5. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………

……………………………………………………Số điện thoại liên hệ:…………………………….

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1): …………………………………………2. Giới tính:…………………………….

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………… 4. Dân tộc:………….5. Quốc tịch:………..

6. CMND số: ………………………………………7. Hộ chiếu số:………………………………

8. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………..

9. Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………….

11. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………….

………………………………………………..Số điện thoại liên hệ:…………………………….

13. Họ và tên chủ hộ: …………………….14. Quan hệ với chủ hộ:……………………………

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

16. Những người cùng thay đổi:…………………………………………………………………

TTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhNơi sinhNghề nghiệpDân tộcQuốc tịchCMND số (hoặc
Hộ chiếu số)
Quan hệ với người
có thay đổi

……….., ngày ……. tháng ……. năm …….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung, ký và ghi rõ họ tên)

……….., ngày …… tháng …… năm ……

NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

……….., ngày….tháng….năm……….

TRƯỞNG CÔNG AN:…………………..

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

3. Hướng dẫn ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu


Về mục “Kính gửi”: Dòng trên bạn ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

  • Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).

3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.4. Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02)

Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.

b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.

c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú trước đây xác nhận nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú (sau đây viết gọn là Thông tư số 52).

b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú xác nhận việc bị mất đó.

4. Các bước thay đổi nhân khẩu hộ khẩu


Theo như phân tích trên, việc thực hiện kê khai thay đổi hộ khẩu nhân khẩu xảy ra trong các trường hợp khác nhau. Với mỗi mỗi trường hợp cụ thể thì pháp luật quy định khác nhau về thủ tục.

Theo quy định pháp luật các thủ tục cần phải kê khai phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được thực hiện theo ba bước cơ bản sau:

– Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của pháp luật. Các giấy tờ bắt buộc là phải có phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu và một số giấy tờ khác có liên quan

– Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Nộp hồ sơ tại cơ quan công an các cấp, tùy từng trường hợp sẽ quy định các cấp có thẩm quyền tiếp nhận và xử lí hồ sơ

– Tiếp nhận kết quả thực hiện thủ tục. Kết quả nhận được có thể thành công hoặc thất bại.

Thông thường các thủ tục về thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được giải quyết trong thời gian không lâu. Tuy nhiên, thường gặp các vấn đề phát sinh khi làm thủ tục như xác nhận thông tin trong chứng minh thư không trùng khớp; số chứng minh thư bị mờ; nơi ở hợp pháp không đáp ứng được điều kiện mà pháp luật quy định;…

5. Cơ sở pháp lý mẫu HK02 – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu


  • Luật Cư trú năm 2006,
  • Luật cư trú sửa đổi bổ sung năm 2013,
  • Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

6. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào?


Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
  • Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
  • Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
  • Tách sổ hộ khẩu;
  • Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
  • Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
  • Gia hạn tạm trú;

7. Chưa có nhà riêng có thể tách riêng sổ hộ khẩu không?


Nội dung câu hỏi như sau: “Tôi muốn tách hộ khẩu nhưng chưa có nhà riêng, bây giờ vẫn ở chung trong gia đình chồng. Hiện tại, tôi muốn tách ra ở thành một hộ khẩu riêng nhưng vẫn ở trong nhà cũ của bố mẹ chồng thì có được không?”

Mobitool xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

* Điều kiện tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013, trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp được tách hộ khẩu gồm:

  • Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;
  • Người đã nhập vào sổ hộ khẩu của người khác mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.

Như vậy, muốn tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú chỉ cần tiến hành thủ tục tách hộ khẩu mà không nhất thiết phải có nhà riêng. Lưu ý cần phải được chủ hộ đồng ý cho tách hộ khẩu.

8. Thủ tục tách khẩu khi chưa có nhà riêng


Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:

2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”

Theo đó, khi thự hiện thủ tục tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải cung cấp các giấy tờ sau:

– Sổ hộ khẩu;

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (Mẫu HK02);

– Văn bản đồng ý của chủ hộ cho bạn được tách hộ khẩu.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tách sổ hộ khẩu cho:

– Cơ quan công an quận, huyện đối với thành phố trực thuộc Trung Ương.

– Công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu – Mẫu HK02 được ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là biểu mẫu sử dụng trong các thủ tục thay đổi hộ khẩu và đăng ký tạm trú, tạm vắng.

  • Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú 2021
  • Bản khai nhân khẩu hộ khẩu 2021 – mẫu HK01

Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu tại đây.

  • Bản khai nhân khẩu, hộ khẩu
  • Đăng ký tạm vắng và phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu

1. Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là gì?


Thay đổi hộ khẩu nhân khẩu là thủ tục hành chính cung cấp các giấy tờ theo quy định pháp luật gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí hồ sơ để tiến hành xác minh và thay đổi hộ khẩu nhân khẩu.

Như đã biết, Việt Nam cũng như một số quốc gia Châu Á quản lí dân cư theo hộ gia đình có tên gọi là hộ khẩu. Tuy nhiên trên thực tế cũng như theo quy định pháp luật hộ khẩu được định nghĩa là một nhóm người cùng sinh sống tại một địa chỉ cụ thể được đăng ký chung một số tạm trú hoặc thường trú.

Theo quy định của pháp luật, việc tiến hành thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được thực hiện khi một số thông tin về sổ thường trú hoặc tạm trú có sự thay đổi như: chuyển sang nơi khác sinh sống, làm việc; số lượng người trong hộ khẩu tăng lên hoặc giảm xuống,…

2. Mẫu phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu mới nhất



Mẫu HK02 – Thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Nội dung mẫu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo Thông tư 36/2014/TT-BCA – quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: ………………………………………………

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1):…………………………………………. 2. Giới tính:…………………………….

3. CMND số: …………………………………….4. Hộ chiếu số:………………………………….

5. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………

……………………………………………………Số điện thoại liên hệ:…………………………….

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1): …………………………………………2. Giới tính:…………………………….

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/………… 4. Dân tộc:………….5. Quốc tịch:………..

6. CMND số: ………………………………………7. Hộ chiếu số:………………………………

8. Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………..

9. Nguyên quán:……………………………………………………………………………………….

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:…………………………………………………………………….

11. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………….

………………………………………………..Số điện thoại liên hệ:…………………………….

13. Họ và tên chủ hộ: …………………….14. Quan hệ với chủ hộ:……………………………

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

16. Những người cùng thay đổi:…………………………………………………………………

TTHọ và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhNơi sinhNghề nghiệpDân tộcQuốc tịchCMND số (hoặc
Hộ chiếu số)
Quan hệ với người
có thay đổi

……….., ngày ……. tháng ……. năm …….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung, ký và ghi rõ họ tên)

……….., ngày …… tháng …… năm ……

NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):……………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

……….., ngày….tháng….năm……….

TRƯỞNG CÔNG AN:…………………..

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

_______________________________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

3. Hướng dẫn ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu


Về mục “Kính gửi”: Dòng trên bạn ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.1. Cách ghi thông tin về cá nhân

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

3.2. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

  • Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt).

3.3. Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú

Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.

3.4. Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02)

Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau:

a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ.

b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.

c) Trường hợp điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …

Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm.

Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:

a) Trường hợp xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú trước đây xác nhận nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú (sau đây viết gọn là Thông tư số 52).

b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú xác nhận việc bị mất đó.

4. Các bước thay đổi nhân khẩu hộ khẩu


Theo như phân tích trên, việc thực hiện kê khai thay đổi hộ khẩu nhân khẩu xảy ra trong các trường hợp khác nhau. Với mỗi mỗi trường hợp cụ thể thì pháp luật quy định khác nhau về thủ tục.

Theo quy định pháp luật các thủ tục cần phải kê khai phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được thực hiện theo ba bước cơ bản sau:

– Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của pháp luật. Các giấy tờ bắt buộc là phải có phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu và một số giấy tờ khác có liên quan

– Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Nộp hồ sơ tại cơ quan công an các cấp, tùy từng trường hợp sẽ quy định các cấp có thẩm quyền tiếp nhận và xử lí hồ sơ

– Tiếp nhận kết quả thực hiện thủ tục. Kết quả nhận được có thể thành công hoặc thất bại.

Thông thường các thủ tục về thay đổi hộ khẩu nhân khẩu được giải quyết trong thời gian không lâu. Tuy nhiên, thường gặp các vấn đề phát sinh khi làm thủ tục như xác nhận thông tin trong chứng minh thư không trùng khớp; số chứng minh thư bị mờ; nơi ở hợp pháp không đáp ứng được điều kiện mà pháp luật quy định;…

5. Cơ sở pháp lý mẫu HK02 – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu


  • Luật Cư trú năm 2006,
  • Luật cư trú sửa đổi bổ sung năm 2013,
  • Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

6. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu dùng trong trường hợp nào?


Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
  • Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
  • Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
  • Tách sổ hộ khẩu;
  • Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
  • Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
  • Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
  • Gia hạn tạm trú;

7. Chưa có nhà riêng có thể tách riêng sổ hộ khẩu không?


Nội dung câu hỏi như sau: “Tôi muốn tách hộ khẩu nhưng chưa có nhà riêng, bây giờ vẫn ở chung trong gia đình chồng. Hiện tại, tôi muốn tách ra ở thành một hộ khẩu riêng nhưng vẫn ở trong nhà cũ của bố mẹ chồng thì có được không?”

Mobitool xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

* Điều kiện tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013, trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp được tách hộ khẩu gồm:

  • Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;
  • Người đã nhập vào sổ hộ khẩu của người khác mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.

Như vậy, muốn tách hộ khẩu khi cùng nơi cư trú chỉ cần tiến hành thủ tục tách hộ khẩu mà không nhất thiết phải có nhà riêng. Lưu ý cần phải được chủ hộ đồng ý cho tách hộ khẩu.

8. Thủ tục tách khẩu khi chưa có nhà riêng


Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định:

2. Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.”

Theo đó, khi thự hiện thủ tục tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải cung cấp các giấy tờ sau:

– Sổ hộ khẩu;

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (Mẫu HK02);

– Văn bản đồng ý của chủ hộ cho bạn được tách hộ khẩu.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn nộp hồ sơ tách sổ hộ khẩu cho:

– Cơ quan công an quận, huyện đối với thành phố trực thuộc Trung Ương.

– Công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.

Thời gian giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Ăn dưa lưới có tác dụng gì? Bà bầu ăn dưa lưới được không?

Leave a Reply