On The Contrary là gì và cấu trúc On The Contrary trong Tiếng Anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học thành ngữ mới On the contrary . Cụm từ hôm nay tuy khó nhưng đã có những ví dụ cụ thể cộng với cách dùng đầy chi tiết và cũng như những ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được một cách dễ dàng.

 

on the contrary trong tiếng Anh

 

1. On the contrary trong Tiếng Việt là gì?

On the contrary

 

Cách phát âm:/ɒn ðiː ˈKɒntrəri/

 

Loại từ: thành ngữ

 

Định nghĩa:

On the contrary: là một thành ngữ được dùng để chỉ điều được nói sau đây cũng như để nhấn mạnh rằng ý  này là hoàn toàn đúng và hoàn toàn trái nghĩa với những thứ vừa được nói hoặc có thể được dùng để nói lên thông tin mới.

  • The first time I saw my dog on the street, everyone told me that it was too ugly and shouldn’t bring it home. On the contrary, I feel it was cute and I want to give it a home.
  • Lần đầu tiên, tôi thấy con chó của tôi trên đường, mọi người đã nói với tôi rằng nó quá xấu và không nên đem nó về nhà. Ngược lại, tôi cảm thấy nó rất đáng yêu và tôi muốn đưa cho nó một mái nhà.
  •  
  • She tries to show everyone that she is smart and has a high EQ and she made others think of her that way. On the contrary, I assure she is a foolish person who always acts smart.
  • Cô ấy cố gắng thể hiện cho mọi người rằng cô ấy thông minh và có  trí tuệ xúc cảm cao và cô ấy muốn mọi người nghĩ về cô ấy như thế. Trái lại, tôi cho rằng cô ấy là một người ngu ngơ lúc nào cũng tỏ ra mình thông minh.
  •  
  • I trust environment friendly stores more than other stores. On the contrary, I think they are the most friendly stores in the world.
  • Tôi tin tưởng những cửa hàng thân thiện với môi trường hơn với những cửa hàng khác. Thêm nữa, tôi nghĩ những cửa hàng thân thiện trên thế giới.
READ  Lời Bài Hát Người Có Thương? Lyrics & MP3 Ca Sĩ DatKaa

 

2. Cách sử dụng on the contrary trong câu:

 

on the contrary trong tiếng Anh

on the contrary trong tiếng Anh

 

Vị trí của thành ngữ On the contrary thì thường được đứng ở đầu câu là chủ yếu và đôi khi ở giữa câu.

Về đầu câu:

  • “ I don’t think we should join the English Speaking Club in university because it is a waste of time and we have to spend time on a part time job. On the contrary, I think we should join. It will be good for your resume in the future and it will give you more opportunities in improving your English Speaking.”
  • “ Tôi không nghĩ chúng ta nên tham gia câu lạc bộ nói Tiếng Anh trong trường đại học bởi vì nó rất phí thời gian và chúng ta còn cần phải sử dụng thời gian để đi làm thêm. Ngược lại, tôi nghĩ chúng ta nên tham gia. Nó sẽ tốt cho hồ sơ của bản thân trong tương lai và nó sẽ đưa cho bạn nhiều cơ hội để phát triển vốn tiếng Anh”
  •  
  • On the contrary, I consider this problem as a normal problem because it can be solved with just a little amount of money.
  • Ngược lại, tôi cân nhắc vấn đề này như một vấn đề bình thường bởi vì nó có thể được giải quyết với một khoảng tiền nhỏ.

 

Về giữa câu:

  • The school, on the contrary, is totally different from what he describes to me. From that moment, I know that he is just a liar who wants others to admire his rich life.
  • Ngược lại, ngôi trường đó hoàng toàn khác với những gì anh ấy diễn tả cho tôi. Từ khoảnh khắc đó, tôi biết rằng anh ấy chỉ là một kẻ nói dối người mà muốn người khác ngưỡng mộ mình bởi cuộc sống giàu có.
  •  
  • Girls, on the contrary, are difficult to understand for boys. In fact, they tell others that they can not understand what they mean and every word girls say needs to be considered before answering.
  • Ngược lại, con gái khá khó để hiểu đối với con trai. Trên thực tế, họ nói với người khác rằng họ không thể hiểu ý của người nữ và mọi lời con gái nói cần phải cân nhắc trước khi trả lời.
READ  Biến Ngoại Sinh Là Gì vuidulich.vn

 

3. Phân biệt sự khác nhau giữa on the contrary với on the other hand:

 

on the contrary trong tiếng Anh

on the contrary trong tiếng Anh

 

On the contrary là một thành ngữ được đứng đầu hoặc giữa câu. Thành ngữ được dùng để chỉ việc trái ngược với điều vừa nói vế trước đó hoặc được dùng để thêm thông tin.

 

On the other hand là một cụm từ được dùng để thể hiện một quan điểm khác, một ý kiến trái với chủ đề hoặc trong văn bản người ta dùng là từ dùng để phản đề. Đa số là dùng cho những ý kiến hoàn toàn trái với vế trước hay những chủ đề nói trước đó. Cụm từ này với cụm từ On the one hand mang nghĩa thể hiện với hai khía cạnh hoàn toàn khác nhau.

  • On the one hand, the car is suitable for four people and its appearance is so modern; on the other hand, it is too expensive and not suitable if we have more kids in the family.
  • Một mặt, chiếc xe này rất phù hợp và diện mạo của chiếc xe rất hiện đại; một mặt khác, nó rất là đắt tiền và không phù hợp nếu chúng tôi có nhiều con hơn trong gia đình. 
  •  
  • On the one hand, I don’t like kids at all or to say that I hate kids a lot; On the other hand, I love my brother’s kid because she has a very good attitude and I love how she cares about others from a young age.
  • Một mặt, tôi không thích trẻ em chút nào hoặc có thể nói tôi ghét con nít rất nhiều; một mặt khác, tôi yêu con của anh trai tôi bởi vì cô ấy có một thái độ rất tốt và tôi yêu cách cô ấy quan tâm đến người khác dù là tuổi còn trẻ.
READ  Quảng trường 29/3 Đà Nẵng ở đâu? có diễn ra countdown 2021 không?

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về các từ liên quan đến on the contrary trong tiếng Anh!!!

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply