Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về On hold – một cụm từ rất hay bị nhầm thành một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho On hold
1. On hold là gì
On hold như đã giới thiệu ở trên thì không phải là một phrasal verb.
On hold là một cụm từ với diện mạo ngược lại của một phrasal verb thông dụng là Hold on.
Về cấu tạo thì đương nhiên On hold và Hold on không có gì khác nhau cả.
Một phần là động từ Hold, được phiên âm là /hoʊld/ và phần còn lại là giới từ On, được phiên âm là /ɑːn/.
On hold – trì hoãn một cách cố tình: Nếu một hoạt động đang bị On hold, nó đã bị trì hoãn một cách có chủ ý
On hold – giữ máy: Nếu bạn đang On hold khi sử dụng điện thoại, bạn đang chờ nói chuyện với ai đó
Hình ảnh minh hoạ cho On hold
2. Ví dụ minh hoạ cho On hold
- If you need to get help with your phone, you should call a hotline or call customer care phone number and keep your phone on hold, a particular staff member will take the call and provide you help.
- Nếu cần trợ giúp về điện thoại, bạn nên gọi đến đường dây nóng hoặc gọi đến số điện thoại chăm sóc khách hàng và giữ máy, một nhân viên cụ thể nào đó sẽ bắt máy và giúp bạn.
- After marrying for two years and settling down with marriage life, she decided to put her favorite career on hold in order to give birth to her babies.
- Sau khi kết hôn được hai năm và ổn định cuộc sống hôn nhân, cô quyết định gác lại công việc yêu thích để sinh con.
Hình ảnh minh hoạ cho On hold
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Defer |
Hoãn lại
(để trì hoãn điều gì đó cho đến một thời gian sau) |
Delay Postpone |
để thực hiện điều gì đó xảy ra vào thời điểm muộn hơn so với kế hoạch hoặc dự kiến ban đầu |
Adjourn |
Hoãn lại
(tạm dừng hoặc nghỉ ngơi trong cuộc họp chính thức hoặc phiên tòa) |
Pigeonhole |
(n): một trong một tập hợp các hộp nhỏ, mở ở phía trước, trong đó các thư và tin nhắn được để lại cho những người khác nhau
(v): để cất thứ gì đó đi hoặc để lại nó cho đến một thời gian sau |
be on ice |
Ngừng hoạt động; đóng băng
(Nếu một kế hoạch đang ở trạng thái be on ice, một quyết định đã được đưa ra để trì hoãn kế hoạch đó trong một khoảng thời gian) |
Buy time |
Câu giờ
(để làm điều gì đó để có thêm thời gian) |
delaying tactics |
chiến thuật trì hoãn
(những hành động nhằm mục đích làm cho điều gì đó diễn ra chậm hơn, để giành được lợi thế) |
dilly-dally |
lãng phí thời gian, đặc biệt là do chậm hoặc không thể đưa ra quyết định |
hang/hold fire |
để trì hoãn việc đưa ra quyết định |
hold on (also hold tight) |
để khiến bản thân tiếp tục làm những gì bạn đang làm hoặc giữ nguyên vị trí của mình mặc dù điều đó rất khó khăn hoặc khó chịu |
hold sb over |
để trì hoãn việc ai đó rời đi |
hold sb/sth back |
để ngăn ai đó hoặc thứ gì đó đang phát triển hoặc làm tốt như họ nên |
hold sb/sth up |
để trì hoãn ai đó hoặc điều gì đó |
kick sth into the long grass |
trì hoãn việc giải quyết một việc gì đó, đặc biệt là vì bạn muốn mọi người quên nó đi |
kick the can down the road |
để tránh hoặc trì hoãn việc giải quyết vấn đề |
never put off until tomorrow what you can do today |
không bao giờ trì hoãn cho đến ngày mai những gì bạn có thể làm hôm nay
(nói để nhấn mạnh rằng bạn không nên trì hoãn làm điều gì đó nếu bạn có thể làm ngay lập tức) |
on the back burner |
trên đầu đốt sau
(Nếu có thứ gì đó nằm on the back burner, nó tạm thời không được xử lý hoặc xem xét, đặc biệt là vì nó không khẩn cấp hoặc quan trọng) |
play for time |
trì hoãn cho đến khi bạn sẵn sàng |
ponce about/around |
lãng phí thời gian để làm những điều ngớ ngẩn mà không đạt được gì hoặc không giúp được ai: |
Procrastination |
Hành động trì hoãn việc phải làm, thường là vì nó khó chịu hoặc nhàm chán |
Procrastinate |
để tiếp tục trì hoãn một việc gì đó phải làm, thường là vì nó khó chịu hoặc nhàm chán |
rain check |
một vé cho phép bạn tham dự một sự kiện sau đó nếu thời tiết xấu ngăn sự kiện đó diễn ra; một phần của vé xem trò chơi, hoạt động, v.v., có thể được sử dụng sau này nếu thời tiết xấu ngăn cản sự kiện ban đầu xảy ra; một đề nghị hoặc yêu cầu thực hiện hoặc nhận được điều gì đó vào thời điểm muộn hơn so với dự định ban đầu |
Bài học về On hold đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về On hold thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của On hold. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến On hold. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!