Những trường hợp không được làm kế toán trưởng

Or you want a quick look:

Kế toán trưởng là một chức danh vô cùng quan trọng trong bộ phận kế toán. Mỗi công ty hầu như đều phải có một bộ phận kế toán để đảm bảo tài chính của cơ quan, tổ chức mình, trong đó kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng. Bài viết này Mobitool sẽ giải đáp cho bạn yêu cầu về kế toán trưởng.

1. Kế toán trưởng là gì?

Căn cứ Điều 53 Luật kế toán 2015 thì kế toán trưởng được hiểu như sau:

Điều 53. Kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ

2. Quy định về kế toán trưởng

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật kế toán 2015 như sau:

READ  Làm cánh gà om coca đưa cơm - tuyệt chiêu của các bà mẹ

Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

Như vậy, quy định về kế toán trưởng đã được nêu rõ như trên. Để trở thành kế toán trưởng, cần phải đủ các điều kiện và tiêu chuẩn luật định

3. Những trường hợp không được làm kế toán trưởng

Trong Luật kế toán 2015 không quy định trường hợp không được làm kế toán trưởng. Do vậy, những trường hợp không được làm kế toán trưởng là trường hợp không đáp ứng được các tiêu chí tại Điều 21 Luật kế toán 2021

Trên đây là ý kiến tư vấn của Mobitool. Mời bạn tham khảo một số bài viết hữu ích khác như:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Bảng kê chứng từ thanh toán
READ  Mẫu bài phát biểu trong Đại hội chi Đoàn

Kế toán trưởng là một chức danh vô cùng quan trọng trong bộ phận kế toán. Mỗi công ty hầu như đều phải có một bộ phận kế toán để đảm bảo tài chính của cơ quan, tổ chức mình, trong đó kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng. Bài viết này Mobitool sẽ giải đáp cho bạn yêu cầu về kế toán trưởng.

1. Kế toán trưởng là gì?

Căn cứ Điều 53 Luật kế toán 2015 thì kế toán trưởng được hiểu như sau:

Điều 53. Kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ

2. Quy định về kế toán trưởng

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật kế toán 2015 như sau:

READ  HSK là gì? HSK có mấy cấp? Bằng HSK có giá trị bao lâu?

Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

Như vậy, quy định về kế toán trưởng đã được nêu rõ như trên. Để trở thành kế toán trưởng, cần phải đủ các điều kiện và tiêu chuẩn luật định

3. Những trường hợp không được làm kế toán trưởng

Trong Luật kế toán 2015 không quy định trường hợp không được làm kế toán trưởng. Do vậy, những trường hợp không được làm kế toán trưởng là trường hợp không đáp ứng được các tiêu chí tại Điều 21 Luật kế toán 2021

Trên đây là ý kiến tư vấn của Mobitool. Mời bạn tham khảo một số bài viết hữu ích khác như:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Bảng kê chứng từ thanh toán
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply