Mobifone – Gói cước trả trước – MobiZone

Or you want a quick look:

  • Gói cước di động nội vùng là loại hình thông tin di động trả tiền trước cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi với mức cước ưu đãi trong một khu vực địa lý do chủ thuê bao lựa chọn;
  • Trong zone (Inzone): là trong vùng do khách hàng lựa chọn (phạm vi tỉnh, thành phố). Khách hàng khi ở trong zone, thực hiện các cuộc gọi trong nước sẽ được hưởng mức cước ưu đãi theo quy định của gói cước.
  • Ngoài zone (Outzone): là ngoài vùng do khách hàng lựa chọn. Khi khách hàng ra khỏi vùng lựa chọn và thực hiện các cuộc gọi trong nước thì sẽ bị tính cước ngoài zone theo quy định của gói cước.
  • Tên gọi của gói cước di động nội vùng: MobiZone.

Giá cước: Gói cước di động nội vùng:

  • Mức cước:
    • Cước hoà mạng và cước thuê bao tháng: Không cước hoà mạng, cước thuê bao tháng. Khách hàng khi đăng ký hoà mạng mới gói cước di động nội vùng sẽ được cấp bộ trọn gói bao gồm 01 simcard 64K đã được nạp sẵn tiền với mệnh giá tương ứng với giá bán bộ trọn gói.
  • Cước thông tin di động:
    • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở trong vùng đăng ký (Inzone):

      TT

      Cước cuộc gọi khi thuê bao ở trong vùng đăng ký (Inzone)

      Mức cước cuộc gọi

      Chưa bao gồm thuế GTGT

      Đã bao gồm thuế GTGT

      1

      Cước thông tin gọi nội mạng trong nước:

      818,18 đồng/phút

      900 đồng/phút

       

       – 06 giây đầu:

      81,82 đồng/6 giây

      90 đồng/6 giây

       

       – 01 giây tiếp theo:

      13,64 đồng/giây

      15 đồng/giây

      2

      Cước thông tin gọi liên mạng trong nước:

      1.172,73 đồng/phút

      1.290 đồng/phút

       

       – 06 giây đầu:

      117,27 đồng/6 giây

      129 đồng/6 giây

       

       – 01 giây tiếp theo:

      19,55 đồng/giây

      21,5 đồng/giây

      3

      Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác

      Áp dụng theo quy định hiện hành

      Ghi chú: (*) Cuộc gọi thuê bao cố định nội tỉnh, thành phố (cùng zone đăng ký): là các thuê bao sử dụng đầu số cố định của VNPT (thuê bao cố định, thuê bao Cityphone, thuê bao Gphone).

    • Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở ngoài vùng đăng ký (Outzone):

      TT

      Cước cuộc gọi khi thuê bao ở ngoài vùng đăng ký (Outzone)

      Mức cước cuộc gọi

      Chưa bao gồm thuế GTGT

      Đã bao gồm thuế GTGT

      1

      Cước thông tin gọi nội mạng, liên mạng trong nước:

      1.727,27 đồng/phút

      1.900 đồng/phút

       

       – 06 giây đầu:

      172,73 đồng/6 giây

      190 đồng/6 giây

       

       – 01 giây tiếp theo:

      28,79 đồng/giây

      31,67 đồng/giây

      2

      Cước thông tin đối với các cuộc gọi và dịch vụ khác

      Áp dụng theo quy định hiện hành

    • Cước nhắn tin trong nước:

      TT

      Loại cước

      Nội mạng (đồng/SMS)

      Liên mạng (đồng/SMS)

      Giờ bận

      Giờ rỗi

      Giờ bận

      Giờ rỗi

      1

       – Chưa bao gồm thuế GTGT

      263,64

      90,91

      318,18

      227,27

      2

       – Đã bao gồm thuế GTGT

      290

      100

      350

      250

  • Nguyên tắc làm tròn cước:
    • Từ 0h00 ngày 15/07/2009, Công ty Thông tin di động tạm thời áp dụng nguyên tắc làm tròn cước đối với các thuê bao di động trả trước như sau:

      Căn cứ trên từng đơn vị cước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Cụ thể: phần lẻ thập phân của đơn vị cước lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0.5 đồng đều được làm tròn xuống thành 0 đồng.

  • Các quy định khác:
    • Phương thức tính cước: Ngoài các trường hợp được quy định riêng, cuộc gọi của các thuê bao trả trước sử dụng gói cước MobiZone được tính cước theo phương thức 6 giây + 1 giây (block 6 giây đầu và 01 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo). Cuộc gọi chưa đến 06 giây được thu cước 06 giây. Đối với các cuộc gọi trên 06 giây, 06 giây đầu được thu cước 06 giây, thời gian liên lạc tiếp theo được tính cước mỗi block 01 giây, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 giây được làm tròn thành một block 01 giây.
READ  Top mẫu bảng tính Excel giúp bạn quản lý tài chính hữu ích

Quy định chung.

  • Thời hạn sử dụng của mệnh giá đối với gói cước di động nội vùng MobiZone:

    TT

    Mệnh giá nạp tiền(đã bao gồm thuế GTGT)

    Thời hạn mệnh giá (ngày)

    Thời hạn nhận cuộc gọi (ngày)

    1

    10.000 VND

    2

    1

    2

    20.000 VND

    4

    2

    3

    30.000 VND

    7

    2

    4

    50.000 VND

    12

    10

    5

    100.000 VND

    30

    10

    6

    200.000 VND

    70

    10

    7

    300.000 VND

    115

    10

    8

    500.000 VND

    215

    10

  • Các quy định tính cước có liên quan như cước các cuộc gọi có tính cước riêng, gọi quốc tế IDD/VoIP, cước sử dụng các dịch vụ có tính cước riêng, dịch vụ giá trị gia tăng, thời hạn giữ số trên hệ thống: áp dụng theo các quy định hiện hành như đối với thuê bao trả trước MobiCard.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Quy định chung:
    • Mỗi thuê bao chỉ được đăng ký sử dụng tại một vùng (zone).
    • Bộ hoà mạng gói cước MobiZone được thiết kết với mẫu mã riêng biệt nhưng chưa được khai báo vùng đăng ký.
    • Khi kích hoạt dịch vụ, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo bằng SMS đề nghị khách hàng đăng ký vùng sử dụng. Để đăng ký vùng sử dụng, khách hàng thực hiện gửi SMS tên tỉnh/thành phố đến số 994. Trong trường hợp khách hàng không gửi SMS để đăng ký vùng sử dụng thì tất cả các cuộc gọi của khách hàng sẽ phải chịu mức cước ở ngoài vùng đăng ký theo quy định của gói cước. Nội dung thông báo như sau: “De nghi Quy khach gui tin nhan DK_MobiZone_ten tinh den so 994. Neu khong dang ky tat ca cac cuoc goi cua Quy khach se bi tinh muc cuoc ngoai vung”.
    • Thuê bao sử dụng gói cước MobiZone được tham gia các chương trình khuyến mại theo quy định hiện hành.
  • Nội dung tin nhắn phản hồi:

    TT

    Tình huống

    Phản hồi từ hệ thống

    I

    Đăng ký vùng sử dụngThuê bao soạn tin nhắn:- Soạn tin nhắn: “DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố”, gửi đến số 994.- Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn. Ví dụ: để đăng ký sử dụng Cần Thơ, thuê bao soạn tin nhắn: “DK Mobizone Can Tho”, hoặc soạn tin nhắn: “DK Mobizone Cantho”, gửi đến số 994.

     

    1

    Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao

    Quy khach da dang ky vung su dung cua goi cuoc MobiZone thanh cong. Cam on quy khach da su dung dich vu cua MobiFone

    2

    Thuê bao đăng ký sai câu lệnh yêu cầu

    Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: “DK Mobizone Can Tho” hoac gui HELP den so 994/ lien he 9244 de duoc tro giup.

    3

    Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống).

    Dang ky vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.

    4

    Tỉnh/thành phố thuê bao đăng ký chưa được cung cấp gói cước MobiZone

    Goi cuoc MobiZone chua duoc cung cap tai tinh/thanh pho khach hang dang ky. Xin vui long dang ky lan sau hoac lien he 9244 de duoc tro giup.

    5

    Thuê bao đang sử dụng gói cước MobiZone nhưng vẫn tiếp tục nhắn tin đăng ký sử dụng gói cước

    Quy khach dang su dung dich vu MobiZone.De su dung dich vu Mobizone tai tinh/thanh pho khac xin vui long chuyen doi vung su dung

    II

    Chuyển đổi vùng đăng ký khi đang sử dụng gói cước MobiZoneThuê bao soạn tin nhắn: – “DOI_MobiZone_ten tinh”, gửi đến số 994.- Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.- “ten tinh” là tỉnh, thành phố thuê bao muốn sử dụng

     

    1

    Thuê bao đăng ký theo đúng câu lệnh yêu cầu và hệ thống đã nhận được tin nhắn đăng ký của thuê bao

    Quy khach da chuyen doi vung su dung thanh cong. Tran trong cam on Quy khach da su dung dich vu cua MobiFone

    2

    Thuê bao đăng ký sai câu lệnh

    Tin nhan sai cau lenh. Xin vui long thuc hien theo cau lenh mau: “DOI_MobiZone_ten tinh” hoac lien he 9244 de duoc tro giup

    3

    Không xác định được thông tin của thuê bao (do lỗi của cơ sở dữ liệu hệ thống).

    Yeu cau chuyen doi vung su dung cua Quy khach chua thuc hien duoc. Xin vui long thuc hien lai sau.

    4

    Thuê bao trả trước (MobiCard/Mobi4U/ MobiQ/Mobi365) gửi tin nhắn chuyển đổi

    Quy khach khong phai la thue bao MobiZone nen khong the thuc hien chuyen doi

    5

    Thuê bao trả sau gửi tin nhắn chuyển đổi

    Quy khach la thue bao tra sau khong the su dung goi cuoc MobiZone.

    III

    Trợ giúp sử dụng gói cước MobiZoneĐể được trợ giúp, thuê bao soạn tin nhắn:“HELP_MobiZone” gửi đến số 994.

    Dang ky su dung dich vu MobiZone, hay gui tin nhan theo mau “DK_Mobizone_tên tỉnh”, gửi đến số 994.

    Chuyen doi vung dang ky goi cuoc, hay gui tin nhan theo mau “DOI_Mobizone_ten tinh, gửi đến số 994.

  • Đăng ký gói cước qua USSD:– Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok- Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send- Chọn Trả lời/Answer, nhập số 1, chọn Gửi/Send
  • Hủy đăng ký gói cước qua USSD:– Bấm: *090#, bấm Gọi/Yes/Ok- Chọn Trả lời/Answer, nhập số 6, chọn Gửi/Send- Chọn Trả lời/Answer, nhập số 2, chọn Gửi/Send
  • Lưu ý: Do vùng phủ sóng của các cell thường xuyên thay đổi và không hoàn toàn trùng khớp với ranh giới địa lý hành chính của tỉnh/thành phố cung cấp gói cước MobiZone nên có một số trường hợp ở các vùng giáp ranh khách hàng có thể bị tính cước không hoàn toàn chính xác.
  • READ  Lịch sử 8 Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX

    Quy định về chuyển đổi từ gói cước MobiZone sang các gói cước khác

    • Điều kiện chuyển đổi:
      • Để thực hiện chuyển đổi, thuê bao MobiZone phải đang hoạt động hai chiều và còn tiền trong tài khoản.
    • Quy định chuyển đổi thuê bao:
      • Chuyển đổi sang gói cước trả sau (MobiGold): khách hàng thực hiện chuyển đổi tại các cửa hàng/đại lý của MobiFone theo quy định hiện hành.
      • Chuyển đổi từ thuê bao MobiZone sang các gói cước trả trước khác ( MobiCard /Mobi4U /MobiQ /Mobi365): Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: “Tên dịch vụ cần chuyển sang” rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Ví dụ: thuê bao MobiZone chuyển đổi sang thuê bao MobiCard, cần soạn tin nhắn: “MobiCard” và gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn.
      • Chuyển đổi từ thuê bao MobiCard/Mobi4U/MobiQ/Mobi365 sang thuê bao MobiZone: Thuê bao soạn tin nhắn với cú pháp: “MobiZone” rồi gửi tới số 900 để nhận tin nhắn hướng dẫn. Sau khi chuyển đổi thành công, để đăng ký vùng sử dụng, thuê bao soạn tin nhắn: “DK_Mobizone_tên tỉnh/thành phố“, gửi đến số 994. Trong đó: dấu “_” là dấu cách khi thuê bao soạn tin nhắn.
      • Khi thuê bao chuyển hình thức sử dụng từ gói cước trả trước MobiZone sang trả sau MobiGold hoặc các gói cước trả trước khác thì thuê bao sẽ không được hưởng các ưu đãi tính từ thời điểm chuyển hình thức sử dụng.
      • Các quy định khác về chuyển đổi thuê bao vẫn thực hiện theo quy định hiện hành.
  • Trường hợp không thể chuyển đổi dịch vụ bằng cách nhắn tin, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp các chi nhánh, cửa hàng MobiFone, đội bán hàng trực tiếp hoặc đại lý chuyên MobiFone để chuyển đổi dịch vụ.
  • Thuê bao MobiZone phải sử dụng tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày kích hoạt mới được phép thực hiện chuyển đổi.
  • Để được Trợ giúp khách hàng có thể truy nhập website của MobiFone tại địa chỉ www.mobifone.com.vn.
  • Chuyển đổi vùng đăng ký:

    • Trong quá trình sử dụng, nếu khách hàng muốn thay đổi vùng đăng ký có thể liên hệ trực tiếp tại các cửa hàng, đội bán hàng trực tiếp của MobiFone, đại lý chuyên của MobiFone hoặc gọi số điện thoại hỗ trợ khách hàng 9244 (có tính phí) để được trợ giúp.
    • Phí chuyển đổi vùng đăng ký:
      • Lần đăng ký: Miễn cước
      • Lần chuyển đổi tiếp theo: 10.000 đồng/lần (đã bao gồm VAT)
    READ  cách kéo công thức trong excel
  • Không giới hạn số lần chuyển đổi vùng đăng ký của khách hàng.
  • Lưu ý: chỉ được chuyển đổi vùng đăng ký trong danh sách các tỉnh/thành phố mà MobiFone cung cấp.
  • DANH SÁCH VÀ CÁCH VIẾT TẮT TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ CÓ CUNG CẤP GÓI CƯỚC DI ĐỘNG NỘI VÙNG MOBIZONE Cách viết tên tỉnh, thành phố có cung cấp gói cước MobiZone:

    • Tên tỉnh có thể viết chữ THƯỜNG hoặc viết chữ IN HOA.
    • Nếu tên tỉnh có hai chữ trở lên, thì có 3 cách viết tên các tỉnh cung cấp gói cước MobiZone như sau:
      • Cách thứ 1 là viết liền các chữ của tên tỉnh (ví dụ: cantho).
      • Cách thứ 2 là viết rời, các chữ cách nhau 01 k‎í tự (ví dụ: can tho).
      • Cách thứ 3 là viết tắt (ví dụ CTO có nghĩa là Cần Thơ).

    TT

    TỈNH/THÀNH PHỐ

    Cách viết

    Cách viết 1(viết liền)

    Cách viết 2(viết rời)

    Cách viết 3(viết tắt)

    A

    Các tỉnh miền Bắc

     1

    Bắc Cạn

    baccan

    bac can

    BCN

    2

    Bắc Giang

    bacgiang

    bac giang

    BGG

    3 

    Bắc Ninh

    bacninh

    bac ninh

    BNH

    4 

    Cao Bằng

    caobang

    cao bang

    CBG

    5

    Điện Biên

    dienbien

    dien bien

    DBN

    6 

    Hà Giang

    hagiang

    ha giang

    HGG

    7 

    Hà Nam

    hanam

    ha nam

    HNM

    8

    Hà Nội

    hanoi

    ha noi

    HNI

    9

    Hà Tĩnh

    hatinh

    ha tinh

    HTH

    10

    Hải Dương

    haiduong

    hai duong

    HDG

    11

    Hải Phòng

    haiphong

    hai phong

    HPG

    12

    Hòa Bình

    hoabinh

    hoa binh

    HBH

    13

    Hưng Yên

    hungyen

    hung yen

    HYN

    14

    Lai Châu

    laichau

    lai chau

    LCU

    15

    Lạng Sơn

    langson

    lang son

    LSN

    16

    Lào Cai

    laocai

    lao cai

    LCI

    17

    Nam Định

    namdinh

    nam dinh

    NDH

    18

    Nghệ An

    nghean

    nghe an

    NAN

    19

    Ninh Bình

    ninh binh

    ninh binh

    NBH

    20

    Phú Thọ

    phutho

    phu tho

    PTO

    21

    Quảng Ninh

    quangninh

    quang ninh

    QNH

    22

    Sơn La

    sonla

    son la

    SLA

    23

    Thái Bình

    thaibinh

    thai binh

    TBH

    24

    Thái Nguyên

              thainguyen         

    thai nguyen

    TNN

    25

    Thanh Hóa

    thanhhoa

    thanh hoa

    THA

    26

    Tuyên Quang

    tuyenquang

    tuyen quang

    TQG

    27

    Vĩnh Phúc

    vinhphuc

    vinh phuc

    VPC

    28

    Yên Bái

    yenbai

    yen bai

    YBI

     

     

     

     

     

     

    Các tỉnh miền Trung

    29

    Bình Định

    binhdinh

    binh dinh

    BDH

    30

    Đà Nẵng

    danang

    da nang

    DNG

    31

    Đăk Lăk

    daklak

    dak lak

    DLK

    32

    Đăk Nông

    daknong

    dak nong

    DNG

    33

    Gia Lai

    gialai

    gia lai

    GLI

    34Khánh Hòakhanhhoakhanh hoaKHA
    35

    Kon Tum

    kontum

    kon tum

    KTM

    36Phú Yênphuyenphu yenPYN
    37Quảng Bìnhquangbinhquang binhQBH
    38Quảng Namquangnamquang namQNM
    39Quảng Ngãiquangngaiquang ngaiQNI
    40Quảng Trịquangtriquang triQTI
    41

    Thừa Thiên Huế

    hue

    hue

    HUE

     

    Các tỉnh miền Nam

    42

    An Giang

    angiang

    an giang

    AGG

    43

    Bạc Liêu

    baclieu

    bac lieu

    BLU

    44

    Bến Tre

    bentre

    ben tre

    BTE

    45

    Bình Dương

    binhduong

    binh duong

    BDG

    46

    Bình Phước

    binhphuoc

    binh phuoc

    BPC

    47

    Bình Thuận

    binhthuan

    binh thuan

    BTN

    48

    Cà Mau

    camau

    ca mau

    CMU

    49

    Cần Thơ

    cantho

    can tho

    CTO

    50

    Đồng Nai

    dongnai

    dong nai

    DNI

    51

    Đồng Tháp

    dongthap

    dong thap

    DTP

    52

    Hậu Giang

    haugiang

    hau giang

    HGG

    53

    Kiên Giang

    kiengiang

    kien giang

    KGG

    54

    Lâm Đồng

    lamdong

    lam dong

    LDG

    55

    Long An

    longan

    long an

    LAN

    56

    Ninh Thuận

    ninhthuan

    ninh thuan

    NTN

    57

    Sóc Trăng

    soctrang

    soc trang

    STG

    58

    Tây Ninh

    tayninh

    tay ninh

    TNH

    59

    Tiền Giang

    tiengiang

    tien giang

    TGG

    60

    Trà Vinh

    travinh

    tra vinh

    TVH

    61

    Vĩnh Long

    vinhlong

    vinh long

    VLG

    62

    Vũng Tàu

    vungtau

    vung tau

    VTU

    See more articles in the category: TIN TỨC

    Leave a Reply