Or you want a quick look: Mẫu phiếu đánh giá tiết dự giờ cấp THPT
Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THPT được lập ra để đánh giá tiết dạy, giờ dạy dự giờ. Mẫu phiếu này có ghi rõ thông tin giáo viên dạy, tổ bộ môn, địa điểm dạy, môn dạy, lớp, thời gian, nội dung bài học…..
Bên cạnh cấp THPT, thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cho cấp Tiểu học, THCS. Mời các bạn cùng tham khảo mẫu phiếu đánh giá tiết dự giờ trong bài viết dưới đây:
Mẫu phiếu đánh giá tiết dự giờ cấp THPT
SỞ GD&ĐT ……. TRƯỜNG THPT ………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do – Hạnh phúc —————————- |
PHIẾU GHI NHẬN, ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI GIỜ DẠY BẬC TRUNG HỌC
Họ và tên người dạy: ………………………………………………………………………………………
Môn: ………………….. Tiết ………………. Tiết PPCT ……………. Ngày dạy ……………………
Tên bài học: ………………………………………………………………………………………………….
Lớp:………………………. Trường: ……………………………………………………………………….
Họ và tên người dự giờ: ………………………………………………….. Chuyên môn: …………..
Nội dung hoạt động | Tiến trình hoạt động của GV, HS | Nhận xét, đánh giá, góp ý |
………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. | ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. | ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
Đánh giá chung
– Người dự giờ nhận xét:
Những thành công của giờ dạy (Sự chuẩn bị kế hoạch và tài liệu dạy học của giáo viên giảng dạy; Sử dụng nội dung, phương pháp và tổ chức hoạt động học tập cho học sinh; kết quả hoạt động và học tập của học sinh):
……………………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế của tiết học cần lưu ý (Sự chuẩn bị kế hoạch và tài liệu dạy học của giáo viên giảng dạy; Sử dụng nội dung, phương pháp và tổ chức hoạt động học tập cho học sinh; kết quả hoạt động và học tập của học sinh):
……………………………………………………………………………………………………………………
Xếp loại giờ dạy:
– Ý kiến của giáo viên được đánh giá: …………………………………………………………………..
Nội dung | Mục T.chí | Tiêu chí | Điểm | Đánh giá |
1. Kế hoạch (giáo án) và tài liệu dạy học (30 điểm) | 1.1 | Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. | 5 | |
1.2 | Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, cách tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
1.3 | Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. | 10 | ||
1.4 | Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. | 5 | ||
2 . Tổ chức hoạt động học tập cho học sinh (35 điểm) | 2.1 | Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. | 10 | |
2.2 | Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. | 10 | ||
2.3 | Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
2.4 | Khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh. | 5 | ||
3. Hoạt động của học sinh (35 điểm) | 3.1 | Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh trong lớp. | 5 | |
3.2 | Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
3.3 | Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
3.4 | Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. | 10 | ||
Tổng điểm | 100 |
* Xếp loại giờ dạy: Từng mục tiêu chí cho điểm nguyên không cho điểm lẻ.
– Loại Giỏi ≥ 80 điểm và các mục tiêu chí phải đạt 60% số điểm từng tiêu chí.
– Loại Khá từ 65 79 điểm và các mục tiêu chí phải đạt 50% số điểm từng tiêu chí.
– Loại Trung bình: từ 50 64 điểm.
– Loại Chưa đạt yêu cầu: dưới 50 điểm.
……………, ngày…tháng…năm… | |
Người được đánh giá (Ký và ghi họ tên) | Người đánh giá (Ký và ghi họ tên) |
Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THPT được lập ra để đánh giá tiết dạy, giờ dạy dự giờ. Mẫu phiếu này có ghi rõ thông tin giáo viên dạy, tổ bộ môn, địa điểm dạy, môn dạy, lớp, thời gian, nội dung bài học…..
Bên cạnh cấp THPT, thầy cô có thể tham khảo thêm mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cho cấp Tiểu học, THCS. Mời các bạn cùng tham khảo mẫu phiếu đánh giá tiết dự giờ trong bài viết dưới đây:
Mẫu phiếu đánh giá tiết dự giờ cấp THPT
SỞ GD&ĐT ……. TRƯỜNG THPT ………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do – Hạnh phúc —————————- |
PHIẾU GHI NHẬN, ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI GIỜ DẠY BẬC TRUNG HỌC
Họ và tên người dạy: ………………………………………………………………………………………
Môn: ………………….. Tiết ………………. Tiết PPCT ……………. Ngày dạy ……………………
Tên bài học: ………………………………………………………………………………………………….
Lớp:………………………. Trường: ……………………………………………………………………….
Họ và tên người dự giờ: ………………………………………………….. Chuyên môn: …………..
Nội dung hoạt động | Tiến trình hoạt động của GV, HS | Nhận xét, đánh giá, góp ý |
………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. | ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. | ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. ………………………………. |
Đánh giá chung
– Người dự giờ nhận xét:
Những thành công của giờ dạy (Sự chuẩn bị kế hoạch và tài liệu dạy học của giáo viên giảng dạy; Sử dụng nội dung, phương pháp và tổ chức hoạt động học tập cho học sinh; kết quả hoạt động và học tập của học sinh):
……………………………………………………………………………………………………………………
Những hạn chế của tiết học cần lưu ý (Sự chuẩn bị kế hoạch và tài liệu dạy học của giáo viên giảng dạy; Sử dụng nội dung, phương pháp và tổ chức hoạt động học tập cho học sinh; kết quả hoạt động và học tập của học sinh):
……………………………………………………………………………………………………………………
Xếp loại giờ dạy:
– Ý kiến của giáo viên được đánh giá: …………………………………………………………………..
Nội dung | Mục T.chí | Tiêu chí | Điểm | Đánh giá |
1. Kế hoạch (giáo án) và tài liệu dạy học (30 điểm) | 1.1 | Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. | 5 | |
1.2 | Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, cách tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
1.3 | Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. | 10 | ||
1.4 | Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. | 5 | ||
2 . Tổ chức hoạt động học tập cho học sinh (35 điểm) | 2.1 | Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. | 10 | |
2.2 | Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh. | 10 | ||
2.3 | Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
2.4 | Khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh. | 5 | ||
3. Hoạt động của học sinh (35 điểm) | 3.1 | Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh trong lớp. | 5 | |
3.2 | Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
3.3 | Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. | 10 | ||
3.4 | Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. | 10 | ||
Tổng điểm | 100 |
* Xếp loại giờ dạy: Từng mục tiêu chí cho điểm nguyên không cho điểm lẻ.
– Loại Giỏi ≥ 80 điểm và các mục tiêu chí phải đạt 60% số điểm từng tiêu chí.
– Loại Khá từ 65 79 điểm và các mục tiêu chí phải đạt 50% số điểm từng tiêu chí.
– Loại Trung bình: từ 50 64 điểm.
– Loại Chưa đạt yêu cầu: dưới 50 điểm.
……………, ngày…tháng…năm… | |
Người được đánh giá (Ký và ghi họ tên) | Người đánh giá (Ký và ghi họ tên) |