Or you want a quick look: I. Mẫu kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo công văn 5512
Mẫu kế hoạch tổ chuyên môn theo công văn 5512 năm học 2021-2022 hay còn gọi là khung kế hoạch dạy học môn học của tổ chuyên môn được lập ra vào đầu năm, đưa ra những mốc quan trọng cần làm và nhiệm vụ, phương pháp thực hiện kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn năm học 2020-2021. Mời các bạn tham khảo.
Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của tổ chuyên môn là mẫu kế hoạch được lập ra đầu năm học, đưa ra những phương hướng và lộ trình triển khai công việc trong 1 năm công tác. Từ đó, cán bộ và giáo viên nắm bắt được tốt hơn và làm việc hiệu quả hơn.
Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn theo công văn 5512 gồm :
- Mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên thcs cá nhân giáo viên.
- Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS và mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên thcs.
- 90 câu hỏi đáp tình huống pháp luật dành cho học sinh THCS
I. Mẫu kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo công văn 5512
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ………………………………….. TỔ: ……………………………………………….
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC …………………….., KHỐI LỚP…………
(Năm học 20….. – 20…..)
I. Đặc điểm tình hình kế hoạch giáo dục của giáo viên thcs theo cv 5512
1. Số lớp: ………..; Số học sinh: …………….; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):…
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:……………….; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: …….. Đại học:………..; Trên đại học:………….
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:………….; Khá:…………….; Đạt:……………; Chưa đạt:……..
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
… | ||||
… |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
… |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | |||
2 | |||
… |
2. Chuyên đề lựa chọn theo phụ lục i khung kế hoạch dạy học môn học của tổ chuyên môn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | |||
2 | |||
… |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
3. Khung ppct thcs của bộ 2021-2022 Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | ||||
Cuối Học kỳ 1 | ||||
Giữa Học kỳ 2 | ||||
Cuối Học kỳ 2 |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | …., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
II. Mẫu kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn theo công văn 5512 THCS năm 2020-2021
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày ……tháng ….năm …… |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔN……
NĂM HỌC 2020-2021
1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình
– Căn cứ vào công văn sô 3280/BGDĐT-VP ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ giáo dục và đào tạo về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS
– Công văn số 900 /SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung chương trình THCS năm học 2020-2021 của Sở GD&ĐT Thái Bình.
– Kế hoạch số 574/PGDĐT ngày 31/8/2020 của phòng GD&ĐT Thái Thụy về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS năm học 2020-2021
– Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng trường …………. về việc xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2020-2021
– Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục của bộ phận chuyên môn trường ………….
– Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường.
2. Kế hoạch thực hiện chương trình môn.….
Cả năm | Học kỳ I | Học kỳ II | |
Số tuần | 35 tuần | 18 tuần | 17 tuần |
Số tiết | …………tiết | 18*….. = ….. tiết | 17*…..= …. tiết |
HỌC KỲ I
Tuần | STT tiết | Bài-Chủ đề | Yêu cầu cần đạt | Hướng dẫn thực hiện (dạy học trên lớp/dạy tại phòng bộ môn, phòng thí nghiệm/day học trên lớp kết hợp hướng dẫn HS tự học…) | Ghi chú (Ghi nội dung điều chỉnh, hướng dẫn thực hiện theo CV 3280 của Bộ GD&ĐT; dạy học lồng ghép quốc phòng an ninh, liên môn… |
1 | 1 | Chương 1 Bài | |||
…….. | …… | ||||
2 | 3 | Chủ đề: ……. Tiết 1: Nội dung Tiết 2: Nội dung 2 Tiết 3: nội dung 3 | |||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
– Mục tiêu cần đạt đánh tóm tắt theo chuẩn kiến thức kỳ năng ( tài liệu có thể tải trực tiếp trên mạng)
– Các tiết kiểm tra 45 phút được điều chỉnh thành luyện tập…..
III. Tổ chức thực hiện
1. Về phương pháp dạy học
– Dạy học phải chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng cho học sinh, hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải quyết các bài tập cụ thể. Sáng tạo về phương pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của HS.
– Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo niềm vui, hứng khởi, và thái độ tự tin trong học tập cho HS.
– Thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, học tập cá thể và luyện tập theo nhóm. GV cần chú ý tới việc giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
– Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng, năng lực hành động, vận dụng kiến thức, gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS.
2. Về soạn, giảng bài.
– Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng để soạn giáo án theo từng tiết lẻ và soạn theo chủ chủ đề.
– Bám sát kế hoạch dạy học và nội dung điều chỉnh
3. Về thiết bị dạy học
– Sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học hiện có.
– Đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy, khai thác tối đa ứng dụng của các phần mềm phục vụ việc dạy và học.
4. Về kiểm tra đánh giá kế hoạch cá nhân theo công văn 5512
– Đổi mới kiểm tra theo hướng dẫn của Bộ GD – ĐT. Theo thông tư 26
– Kiểm tra đánh giá học sinh theo năng lực căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng, tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì, đảm bảo chất lượng, chính xác, khách quan, công bằng, không hình thức, không gây áp lực nặng nề, kiểm tra kiến thức kỹ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học theo phương pháp đổi mới.
5. Các loại bài kiểm tra, đánh giá trong một học kì
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | ||||
Đánh giá thường xuyên | Đánh giá định kỳ | Đánh giá cuối kỳ | Đánh giá thường xuyên | Đánh giá định kỳ | Đánh giá cuối kỳ |
Điểm kiểm tra thường xuyên lấy dưới nhiều hình thức theo thông tư 26
Môn 1 tiết/tuần (từ 35 tiết/năm trở xuống) 2 điểm:
Môn 1,5 tiết/tuần (từ 35-70 tiết) 3 điểm:
Môn 3 tiết/tuần ( ừ 70 tiết trở lên) 4 điểm
Điểm kiểm tra định kỳ:(1 điểm/môn) thống nhất thời lượng 90 phút – tổ chức vào tuần 10-11 của học kỳ I và tuần 27-28 của học kỳ II (Gv có thể đổi giờ hoặc ghép tiết)
HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT | TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN |
– Lưu ý
– Gv thực hiện xây dựng kế hoạch theo mẫu (không tự ý chỉnh sửa, nếu không theo đúng mẫu TT và BGH không duyệt)
– Tham khảo khung PPCT của SGD 2011 và tài liệu chuẩn kiến thức, phụ lục trong công văn 3280 để thực hiện. đảm bảo đủ số tuần, số tiết
– GV hoàn thành 09 – 14 /9/2020
– Tổ trưởng ký duyệt chậm nhất 10h ngày 14/9
– PHT ký duyệt : Hoàn thành ký duyệt và nộp về PGD ngày 15/9
– Mỗi kế hoạch in 02 bản 01 bản nộp về PGH. 01 bản photo thêm 02 bản để giao về tổ và giáo viên.
III. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020
1. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020 số 1
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG THCS …. Số: …./KH-THCS……. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20…. |
KẾ HOẠCH
Chỉ đạo hoạt động chuyên môn năm học 20….-20…..
Thực hiện văn bản số …../HD-PGD, ngày … tháng …. năm 20…. của Phòng GD&ĐT ………… về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 20….-20…..”;
Căn cứ kế hoạch số …../KH-THCS…., ngày … tháng …. năm 20…. về việc triển khai nhiệm vụ năm học 20….-20….. của Nhà trường;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 20….-20…..;
Căn cứ vào tình hình đội ngũ giáo viên và số lượng học sinh năm học 20….-20…..;
Trường THCS ………………. xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động Chuyên môn năm học 20….-20….. như sau:
Phần 1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. ĐỘI NGŨ VÀ HỌC SINH.
1. Về đội ngũ:
– Ban giám hiệu: 03 (nữ: 01)
– Giáo viên: 30 (Thạc sĩ: 01; ĐH: 25; CĐ: 4); Nhân viên: 5 (ĐH: 2 ; CĐ:1, TC: 2)
– Tỉ lệ giáo viên/lớp: 2,5
2. Về học sinh:
– Số học sinh toàn trường: 439 ( Khối 6: 111; khối 7: 108; khối 8: 119; khối 9: 101)
– Số lớp: 12 (Khối 6: 3 lớp, khối 7: 3 lớp, khối 8: 3 lớp, Khối 9: 3 lớp)
– Bình quân số HS/lớp: 37.
II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.
1. Thuận lợi:
– Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Huyện uỷ, UBND huyện Tam Dương, Phòng GD&ĐT Tam Dương, sự phối hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể trong cơ quan, sự quan tâm ủng hộ của các bậc cha mẹ học sinh.
– Học sinh được tuyển chọn chặt chẽ nên đa số đều đồng đều về nhận thức và ý thức học tập.
– Đội ngũ giáo viên dồi dào về số lượng và khá đồng đều ở nhiều bộ môn. Hầu hết đều có tinh thần trách nhiệm cao, luôn cố gắng vươn lên để khẳng định mình.
– Cơ sở vật chất ngày càng được đầu tư theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
– Nhiều năm liền trở lại đây nhà trường luôn duy trì được những thành tích cao như GV và HS đều đạt giải cấp quốc gia và luôn tăng trưởng về số lượng giải học sinh giỏi các cấp (năm sau cao hơn năm học 20….-20…..). Chất lượng đại trà của nhà trường luôn được duy trì ở tốp 4 trên148 trường trong toàn tỉnh, đây là tiền đề vững chắc cho năm học mới.
b. Khó khăn:
– Chất lượng đội ngũ chưa đồng đều về kinh nghiệm bồi dưỡng ở một số môn. Đặc biệt ở kế hoạch giáo dục của giáo viên theo công văn 5512 môn toán tuy không còn thiếu giáo viên giảng dạy (đã hợp đồng 2 giáo viên) nhưng vẫn thiếu đội ngũ có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh ở mức cao để xây dựng kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn.
– So với mặt bằng các trường chất lượng cao trong tỉnh thì mặt bằng chất lượng học giỏi cấp tỉnh còn hạn chế.
– Trang thiết bị phục vụ dạy và học còn thiếu, không đồng bộ,…
– Chưa có chính sách đặc thù nên kinh phí của nhà trường còn rất hạn hẹp dẫn đến khó thực hiện việc tăng thu nhập, động viên khen thưởng cán bộ, giáo viên theo hướng ổn định, tăng dần và các chế độ phúc lợi khác.
– Nền kinh tế địa phương phát triển chậm, một bộ phận nhân dân còn khó khăn nên công tác xã hội hoá còn nhiều hạn chế.
Phân 2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
– Thực hiện hiệu quả các nội dung hoạt động chuyên môn của trường theo yêu cầu, hướng dẫn của PGD, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
– Duy trì và củng cố vững chắc kỷ cương, nền nếp chuyên môn, tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, giữ vững thành tích của năm học trước.
2. Yêu cầu:
– Xây dựng kế hoạch cụ thể sát nhiệm vụ, phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi cao.
– Tổ chức thực hiện kế hoạch một cách nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG
Năm học 20….-20….. Công tác Chuyên môn trường THCS ……….. tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Tăng cường nền nếp, kỉ cương, chất lượng, hiệu quả công tác trong mọi nhiệm vụ. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh (HS). Thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành gắn với rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ, giáo viên (CBGV) và HS.
2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), tổ trưởng chuyên môn và GV trong quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục, trong công tác tham mưu đề xuất thực hiện nhiệm vụ và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, các hình thức đánh giá nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn của HS. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu KHKT cho GV, HS. Nâng cao chất lượng dạy học song ngữ đối với bộ môn Toán đối với lớp 8A. Khai thác thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông vào các hoạt động giáo dục.
5. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) gắn với mục tiêu nâng cao chất lượng toàn diện và xây dựng nông thôn mới. Thực hiện đổi mới công tác hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương; thực hiện phân luồng học sinh sau THCS đi học nghề hợp lí, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
1.1. Kế hoạch thời gian năm học và PPCT:
+) Kế hoạch thời gian năm học: Thực hiện theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày …/…/20…. của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Khung Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng từ năm học 20….-20…… Cụ thể:
– Thực hiện kế hoạch 37 tuần học (HKI: 19 tuần, HKII: 18 tuần)
– Ngày tựu trường: 08/8/20…
– Ngày bắt đầu học: 29/8/20….
– Ngày khai giảng: 05/9/20….
– Ngày kết thúc học kỳ 1: 06/01/20….
– Ngày bắt đầu học kỳ 2: 09/01/20….
– Ngày hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập: 25/5/20…
– Kết thúc năm học: 31/5/20….
+) Phân phối chương trình thcs của bộ giáo dục 2021-2022: Thực hiện PPCT ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-SGD&ĐT-GDTrH, ngày …/…/20… của giám đốc Sở GD&ĐT …………
– Khi thực hiện cần đảm bảo nguyên tắc:
+ Đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, kiểm tra định kỳ, tổ chức hoạt động tập thể và trải nghiệm sáng tạo;
+ Kết thúc học kỳ và năm học đúng thời gian quy định;
+ Không cắt xén nội dung kiến thức, các hoạt động giáo dục và cho HS nghỉ học trái quy định.
1.2. Xây dựng Kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực HS:
Trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng bộ môn, điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ GV, năng lực HS và đặc điểm nhà trường, giao các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực HS theo khung thời gian 37 tuần thực học theo các nguyên tắc nêu trên và theo Hướng dẫn tại văn bản số …./HD-BGDĐT ngày …./…./20….. của Bộ GD&ĐT.
Tham khảo tài liệu trên trang “Trường học kết nối” để thực hiện, chú ý xây dựng kế hoạch giáo dục theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, thiết kế lại các tiết học trong sách giáo khoa thành các bài học theo chủ đề (trong mỗi môn học hoặc liên môn) để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn, chú trọng lồng ghép giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
1.3. Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn:
Nâng cao hiệu quả thực trong hoạt động của tổ/nhóm chuyên môn theo công văn …../BGD&ĐT-GDTrH ngày …/…../20….. của Bộ GD&ĐT.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nội dung nghiên cứu bài học. Triển khai các nội dung đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn.
Yêu cầu tổ, nhóm chuyên môn thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 lần /tháng, ngoài việc triển khai các nội dung chuyên môn cần đầu tư thời gian tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tăng cường sự trao đổi, thảo luận, chia sẻ các kiến thức và phương pháp bộ môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học từng bộ môn trong nhà trường.
Các buổi sinh hoạt chuyên môn cần lưu lại biên bản tại hồ sơ tổ và báo cáo nhà trường.
1.4. Dạy học ngoại ngữ:
– Số lượng giáo viên dạy ngoại ngữ Tiếng Anh: 04 giáo viên.
– Trình độ chuyên môn: Đại học Ngoại ngữ: 4/4; Chuẩn B2: 4/4.
– Số lượng HS học ngoại ngữ Tiếng Anh: 12 lớp với 439 học sinh
– Chương trình học: Thực hiện dạy và học ngoại ngữ theo Đề án 2020, thực hiện theo Hướng dẫn số …../PGD&ĐT ngày …/…./20…. của Phòng GD&ĐT.
Giao cho đồng chí ………… làm nhóm trưởng chỉ đạo trực tiếp nhóm giáo viên Tiếng Anh trong nhà trường.
Đối với dạy – học ngoại ngữ theo Đề án 2020: Thực hiện theo Hướng dẫn số …/SGDĐT-GDTrH ngày …./…../20…. của Sở GD&ĐT. Tổ chức giảng dạy, đảm bảo việc đánh giá năng lực đầu ra Bậc 2 đối với học sinh lớp 9 THCS đạt chất lượng tốt.
Khi thực hiện cần chú ý các nội dung sau:
+ Tăng cường phát triển kỹ năng nghe, nói; đảm bảo đủ thiết bị để các giờ dạy nghe hiểu sử dụng đĩa CD do Bộ GD&ĐT qui định.
+ Tổ chức tốt hoạt động của Câu lạc bộ tiếng Anh, giao đ/c …………… làm Chủ tịch câu lạc bộ, chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành các hoạt động của câu lạc bộ. Tham mưu cấp trên tổ chức các hoạt động giao lưu sử dụng Ngoại ngữ đối với các đơn vị bạn.
+ Tranh thủ chương trình giảng dạy của GV người nước ngoài để nâng cao kỹ năng nghe, đọc cho học sinh; nâng cao chất lượng hoạt động của câu lạc bộ Tiếng anh nhà trường.
+ Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo công văn số …../BGDĐT- GDTrH ngày …./…../……. của Bộ GD&ĐT.
+ Nâng cao chất lượng giải của bộ môn Tiếng Anh trong các cuộc thi cấp huyện, tỉnh và quốc gia.
1.5. Dạy học song ngữ: (Có kế hoạch riêng)
Thực hiện dạy thí điểm môn Toán song ngữ đối với lớp 8A theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT ……….
Phân công đồng chí ……………… – giáo viên toán đã được tập huấn dạy song ngữ, chịu trách nhiệm giảng dạy môn Toán song ngữ theo chương trình quy định, yêu cầu đảm bảo chất lượng giờ dạy chính khóa, tự chọn, chuyên đề đối với bộ môn này. Giờ dạy thể hiện trên sổ đầu bài, hồ sơ yêu cầu đầy đủ theo quy định.
1.6. Tổ chức các hoạt động:
Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa (văn nghệ, TDTT, trò chơi dân gian,…) theo hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống (theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT).
Tổ chức cho CBGV, HS định kỳ lao động vệ sinh môi trường trong và xung quanh trường lớp (Có kế hoạch riêng).
Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp (Có kế hoạch riêng)
1.7. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thực hiện tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu:
1.7.1. Giáo dục đạo đức, lối sống:
– Tiếp tục triển khai cho HS các hoạt động theo chủ đề “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, với trọng tâm là HS chủ động, tích cực rèn luyện ý thức và ý chí học tập vì bản thân, vì đất nước; tu dưỡng đạo đức, hành vi văn minh, chấp hành nội quy nhà trường và qui định của pháp luật.
– Làm tốt giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản vị thành niên; phòng chống các tệ nạn xã hội (ma tuý, mại dâm, HIV/AIDS); phòng chống tội phạm, tai nạn thương tích. Tuyên truyền thực hiện ATGT, phối hợp với Đoàn TN, Ban ATGT các cấp duy trì tốt hoạt động mô hình “Cổng trường an toàn giao thông”.
Giao cho Tổng phụ trách Đội có kế hoạch triển khai, tuyên truyền, giáo dục đối với học sinh, tổ chức thực hiện vào các buổi sinh hoạt đầu tuần, các buổi ngoiaj khóa.
– Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho HS.
1.7.2. Chất lượng đại trà:
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn phân tích, đánh giá kết quả thi vào lớp 10 THPT, xác định nguyên nhân tồn tại (điểm liệt; điểm loại yếu, kém) của từng bộ môn, đề ra giải pháp khắc phục cụ thể cho năm học 20…. – 20…..;
– Phân tích kết quả học tập của học sinh vào lớp 6, từ đó có kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học;
– Chỉ đạo giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy, ôn tập và bồi dưỡng cho HS bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp năng lực, nguyện vọng của HS; tăng cường quản lý giảng dạy, kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng; bước đầu tiếp cận đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
Duy trì và giữ vững chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng đại trà với các chỉ tiêu:
– Hạnh kiểm: 97% khá, Tốt; T Bình: không quá 3%, không có học sinh hạnh kiểm yếu, kém.
– Học lực: Giỏi 40 % trở lên, Khá 52 % trở lên, TB: không quá 8%, không có học sinh xếp loại học lực yếu, kém.
– Khảo sát chất lượng đại trà:
+ Do Phòng GD&ĐT tổ chức: Toàn trường đứng thứ 1/toàn huyện, trong đó không có môn đứng thứ 3 trở xuống.
+ Do Sở GD&ĐT tổ chức: Toàn trường đứng thứ 1-5/toàn tỉnh, trong đó không có môn đứng thứ 10 trở xuống.
– HS tốt nghiệp THCS đạt 100% trong đó giỏi, khá đạt 90% trở lên.
– Thi vào lớp 10 THPT hệ công lập:
+ 100% học sinh lớp 9 thi đỗ vào các trường THPT.
+ Phấn đấu có 25 – 30 học sinh đỗ trường THPT chuyên Vĩnh Phúc và các lớp THPT chuyên của các trường Đại học.
* Các biện pháp thực hiện:
– Nâng cao chất lượng đại trà thông qua nâng cao chất lượng của từng tiết dạy chính khóa, chuyên đề trên lớp.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn phân tích, đánh giá kết quả thi vào lớp 10 THPT, xác định nguyên nhân tồn tại của từng bộ môn, đề ra giải pháp khắc phục cụ thể cho năm học 20…. – 20…… Phân tích kết quả học tập của học sinh vào lớp 6, từ đó có kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy, ôn tập và bồi dưỡng cho HS phù hợp năng lực, nguyện vọng của HS.
-Nhà trường có kế hoạch rà soát chất lượng học sinh ngay từ đầu năm học, theo dõi quá trình bồi dưỡng phụ đạo học sinh chưa đạt yêu cầu về bộ môn của tất cả các giáo viên giảng dạy ở các khối lớp và đôn đốc kịp thời nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà.
-Yêu cầu giáo viên thực hiện nghiêm túc về đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động bổ trợ giúp học sinh chủ động nắm kiến thức, sáng tạo, năng động trong nhận thức.
– Giao chỉ tiêu chất lượng đại trà tới từng giáo viên bộ môn theo từng lớp và coi đây là một trong những chỉ số quan trọng dùng để đánh giá chuẩn giáo viên vào cuối năm học.
– Đối với lớp 9: Tăng cường học chuyên đề cả 3 môn học cơ bản (Toán, Văn, Tiếng Anh), yêu cầu giáo viên bố trí thời gian phụ đạo học sinh yếu bộ môn, có kế hoạch ôn thi THPT cụ thể, phân luồng học sinh thi hợp lý…, nhằm giữ vững thành tích về kết quả thi vào THPT so với năm học 20…. – 20…..:.
– Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn.
– Nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn, tổ chức thăm lớp dự giờ thường xuyên.
1.7.3. Phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu:
Song song với giáo dục đại trà, nhà trường chú trọng công tác bồi dưỡng HSG, tổ chức chọn học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu để bồi dưỡng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng học sinh giỏi đối với cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Quốc gia.
* Tổ chức thực hiện:
– Thành lập 10 đội tuyển HSG lớp 9 gồm: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học được Phòng GD&ĐT lựa chọn tham gia bồi dưỡng tập trung vòng huyện (theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT).
– Thành lập 08 đội tuyển HSG lớp 8 gồm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí; 03 đội tuyển HSG lớp 6, 7 gồm: Toán, Văn và Tiếng Anh
+ Nhiệm vụ: Bồi dưỡng học sinh tham gia giao lưu HSG 6,7 (tháng 4/20….).
+ Thời lượng bồi dưỡng: Từ tháng 9/20…..
-Thành lập các đội tuyển: HSG liên môn KHTN và KHXH (lớp 8), đội tuyển khoa học kỹ thuật (các khối 8,9) dự thi các vòng huyện, tỉnh, Quốc gia. Thời gian bồi dưỡng theo lịch nhà trường, phù hợp với từng giai đoạn cụ thể.
*Chỉ tiêu phấn đấu:
– Cấp huyện đạt 299 giải (năm học 20…. – 20…..: 277 giải). Trong đó:
+ Giải nhất: 18 giải (năm học 20…. – 20…..: 20 giải).
+ Giải nhì: 62 giải (năm học 20…. – 20…..: 81 giải).
+ Giải ba: 90 giải (năm học 20…. – 20…..: 88 giải).
+ Giải KK: 129 giải (năm học 20…. – 20…..: 119 giải).
– Cấp tỉnh phấn đấu đạt: 92 giải (năm học 20…. – 20…..: 80), trong đó:
+ Giải nhất: 03 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 05 giải).
+ Giải nhì: 17 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 13 giải).
+ Giải ba: 27 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 30 giải).
+ Giải KK: 45 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 32 giải).
-Cấp khu vực và quốc gia:
+Thi HOMO: Đạt huy chương đồng (giải ba) trở lên.
+ Thi NCKH-KT: Đạt giải nhì cấp trở lên.
*Biện pháp thực hiện:
– CBQL và giáo viên phải nhận thức được chất lượng học sinh giỏi là chỉ số quan trọng đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường, là nhiệm vụ chính trị chính của nhà trường.
– Khảo sát chất lượng đội tuyển ít nhất 3 lần vào đầu, giữa và cuối giai đoạn bồi dưỡng, yêu cầu giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi sát với thực tiễn của đội tuyển với những chỉ tiêu, biện pháp cụ thể.
-Giao chỉ tiêu chất lượng học sinh giỏi tới từng giáo viên bộ môn theo khối và coi đây là một trong những chỉ số quan trọng dùng để đánh giá giáo viên vào cuối năm học.
– Chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên đề nhằm trao đổi
– Lên lịch bồi dưỡng học sinh giỏi ổn định, thường xuyên.
– Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi theo hệ thống chuyên đề phòng GD&ĐT đã triển khai từ tháng 8/2014. Kiểm tra sát sao việc thực hiện của giáo viên bộ môn.
– Cùng với việc phát hiện bồi dưỡng HS giỏi các bộ môn, chú trọng bồi dưỡng nâng cao rõ rệt trình độ tiếng Anh cho HS giỏi, theo hướng tiếp cận dạy song ngữ, đọc và khai thác được tài nguyên trên mạng, trình bày và thuyết trình lời giải, chủ đề bằng tiếng Anh,…
– Tham gia đầy đủ các môn thi chọn HSG cấp huyện đối với các môn văn hoá. Riêng môn Tin học, giao giáo viên Tin học phải có đội tuyển tham gia. Có biện pháp nâng cao chất lượng kỹ năng nghe, nói đối với môn ngoại ngữ, kỹ năng thực hành với các môn còn lại, đáp ứng yêu cầu kỳ thi HSG các cấp.
1.8. Các nội dung dạy học khác:
1.8.1.Dạy học tự chọn:
Thực hiện theo văn bản số …../BGDĐT-GDTrH ngày …/…/20… của Bộ GD&ĐT và văn bản …./SGDĐT-GDTrH ngày …./…/20…. của Sở GD&ĐT. Thực hiện cụ thể như sau:
– Môn học tự chọn: Thực hiện dạy học môn Tin học cho các khối lớp 6,7,8 và Tiếng anh cho khối 0 theo chương trình của Sở GD&ĐT ………. (trừ lớp 8A).
– Chủ đề tự chọn: Thực hiện dạy các chủ đề bám sát đối với môn ngoại ngữ Tiếng anh cho khối 9 nhằm để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao; Thực hiện chủ đề bám sát đối với môn Toán song ngữ cho các lớp 8A nhằm tăng cường kỹ năng giải toán bằng tiếng Anh cho học sinh.
Giờ dạy được thể hiện trên thời khóa biểu, giáo án của giáo viên và trong sổ ghi đầu bài của nhà trường theo chương trình cụ thể:
* Với môn tự chọn Tin học:
Thời lượng học: Chương trình học 2 tiết/tuần/lớp (học tất cả 37 tuần trong năm học) (Theo PPCT của Bộ GD&ĐT)
– Học kỳ I: 19 tuần (thực học) = 36 Tiết (Trong đó có 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết/ môn/ lớp , có 02 tuần 18, 19 = 01 tiết/ 01 tuần) .
– Học kỳ II: 18 tuần (thực học) = 34 Tiết ( Trong đó có 16 tuần x 2 tiết/tuần = 32 tiết/ môn/ lớp . Riêng tuần 36 và tuần 37 học 01 tiết /tuần).
* Với chủ đề tự chọn bám sát môn Tiếng anh 9, Toán song ngữ 8A: Học 2 tiết /tuần/lớp, dạy học theo chương trình của nhà trường.
* Danh sách giáo viên dạy môn tự chọn
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Dạy môn |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 |
* Chỉ tiêu năm học:
– 100% học sinh tham gia học môn tự chọn hoặc chủ đề tự chọn thuộc môn mình đăng ký ban đầu có hiệu quả thiết thực.
– 100% giáo viên bộ môn tự chọn có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, việc soạn giảng các chủ đề theo kế hoạch, đảm bảo yêu cầu đặt ra không vi phạm quy chế chuyên môn.
– 100% số chủ đề tự chọn bám sát được biên soạn phù hợp với đối tượng học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đại trà và giáo dục toàn diện.
* Biện pháp thực hiện:
– BGH lập kế hoạch dạy học tự chọn và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
– BGH phân công nhóm giáo viên Tiếng anh đề xuất chương trình chủ đề bám sát đối với môn Tiếng anh lớp 9, Ban giám hiệu duyệt và yêu cầu giáo viên dạy soạn giáo án tự chọn bám sát phù hợp với đối tượng học sinh và đảm bảo thiết thực, hiệu quả trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng bộ môn.
– Tuyên truyền đến giáo viên, học sinh và nhân dân về mục đích ý nghĩa dạy học tự chọn, hướng dẫn học sinh lựa chọn môn học chủ đề tự chọn cho phù hợp.
– Chuẩn bị tốt về cơ sở vật chất cho dạy học tự chọn, tổ chức hội thảo, rút kinh nghiệm dạy học tự chọn trong tổ, hội đồng và cụm chuyên môn.
– BGH kiểm tra đánh giá kết quả dạy học tự chọn, thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc, báo cáo tình hình thực hiện dạy học tự chọn với Phòng giáo dục – đào tạo kịp thời.
– Tổ chuyên môn có nhiệm vụ Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên dạy các chủ đề tự chọn. Tổ chức trao đổi việc biên soạn chủ đề tự chọn bám sát , tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm về phương pháp dạyhọc tự chọn .
– Giáo viên dạy cần chuẩn bị tài liệu và biên soạn chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao theo sự phân công của nhà trường, tổ chuyên môn, chủ động trao đổi, rút kinh nghiệm về việc dạy học tự chọn với đồng nghiệp.
1.8.2. Dạy học các nội dung giáo dục địa phương:
Dạy học các nội dung giáo dục địa phương: Thực hiện theo văn bản số …./BGDĐT-GDTrH ngày …/…/20…. của Bộ GD&ĐT. Đối với môn Lịch sử, dùng tài liệu tuyên truyền, giáo dục lịch sử địa phương huyện ……. do Huyện ủy ……… biên soạn và tài liệu do Sở GD&ĐT phối hợp với Ban tuyên giáo Tỉnh uỷ ………. biên soạn; những môn khác chưa có tài liệu, GV bộ môn chủ động sưu tầm, biên soạn tài liệu giảng dạy.
1.8.3. Dạy học tích hợp về bảo vệ môi trường:
Tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn số …./SGD&ĐT-GDTrH ngày …/…./20…. của Sở GD&ĐT.
Nội dung được định hướng tích hợp vào các môn như: GDCD, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, … và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.8.4. Giáo dục kỹ năng sống và Tư tưởng Hồ Chí Minh:
Thực hiện theo văn bản số …../SGDĐT-GDTrH ngày …/…./20…. của Sở GD&ĐT.
Nội dung được định hướng tích hợp vào các môn: GDCD, Văn, Lịch sử, địa lí,…và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Trong năm học nhà trường sẽ mời đơn vị có kinh nghiệm giảng dạy kỹ năng sống về giảng dạy cho học sinh theo tinh thần tự nguyện, kinh phí học sinh tự túc.
1.8.5. Tăng cường giáo dục pháp luật; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT;
1.8.6.Giáo dục hướng nghiệp:
– Thực hiện công tác hướng nghiệp phân luồng HS sau THCS một cách khoa học, hiệu quả; tiếp tục thực hiện Đề án …./ĐA-UBND ngày …/…./20…. của UBND tỉnh và Nghị quyết …./20…./NQ-HĐND, ngày …./…./20… của HĐND tỉnh về dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2020.
– Tập trung thực hiện tốt một số việc sau:
+ Bố trí phòng làm việc, đầu tư thiết bị và tài liệu phục vụ công tác tư vấn hướng nghiệp.
+ Phân công giáo viên đã có chứng chỉ tập huấn tại Sở GD&ĐT phụ trách công tác hướng nghiệp (đ/c …………….).
1.9. Về hồ sơ sổ sách trong nhà trường
Thực hiện đúng qui định của Bộ GDĐT (Điều lệ trường trung học) về số lượng hồ sơ sổ sách của GV, hồ sơ sổ sách quản lý, không tự ý phát sinh các loại hồ sơ sổ sách, rà soát hệ thống hồ sơ sổ sách của giáo viên, hồ sơ, sổ sách của nhà trường và đề nghị tinh giản những hồ sơ, sổ sách không cần thiết; quán triệt tinh thần tinh giản để nâng cao chất lượng, nâng cao hiệu lực quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, sử dụng các phần mềm trong quản lý nhà trường theo kế hoạch tổ chuyên môn năm học 2021-2022.
Cụ thể:
* Hồ sơ quản lí: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Hồ sơ giáo viên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể gồm: sổ kế hoạch giảng dạy bộ môn, giáo án giảng dạy, sổ báo giảng, sổ dự giờ, sổ điểm bộ môn, sổ họp-ghi chép chuyên môn, Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN), phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau:
-Sổ kế hoạch giảng dạy bộ môn: Giáo viên lên kế hoạch giảng dạy từng học kỳ hoặc cả năm theo mẫu sổ được đánh máy trên giấy A4, sau khi thực hiện mỗi phần hoặc mỗi chương phải có đánh giá và bài học kinh nghiệm.
-Giáo án: Phải soạn mới trước 1 tuần. Bài soạn đảm bảo đạt chuẩn về mặt kiến thức, kĩ năng, đúng nội dung và chương trình, phù hợp với đặc trưng bộ môn, đảm bảo yêu cầu về đổi mới phương pháp, bài soạn có thể đánh máy trên giấy A4 hoặc viết tay. Đối với các môn có tổ chức thi HS giỏi các cấp phải hoàn thiện tiến trình bài giảng theo chương trình, có nâng cao, bổ trợ kiến thức phù hợp với đối tượng HS và yêu cầu cụ thể đối với các em trong đội tuyển. Giáo án được đánh máy theo đúng mẫu đã quy định. Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt giáo án vào thứ hai hàng tuần.
-Sổ báo giảng dạy – TBDH theo tuần: Phải hoàn thành ngay trước tiết 1 thứ hai hàng tuần, đúng tiến độ, đúng phân phối chương trình, được tổ trưởng ký duyệt.
-Sổ dự giờ: Sổ dự giờ phải ghi dầy đủ nội dung, có nhận xét đánh giá từng phần và nhận xét xếp loại, rút kinh nghiệm ngay sau tiết dự, đảm bảo hiệu quả trong khi rút kinh nghiệm cho đồng nghiệp và nâng cao hiệu quả bồi dưỡng của bản thân. Các tiết dự giờ phải ghi trong sổ báo giảng. Mỗi tuần mỗi giáo viên dự tối thiểu 01 giờ, mỗi lãnh đạo tổ dự ít nhất 01 giờ/1 giáo viên/ kỳ.
-Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN): Phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong sổ, sử dung và cập nhật thông tin thường xuyên hàng ngày, hàng tuần, phát huy tác dụng trong giáo dục đạo đức, ý thức học tập của HS. Chú trọng các biện pháp giáo dục với các đối tượng HS, dặc biệt HS chưa ngoan, yếu kém về học tập.
-Sổ điểm cá nhân: Cập nhật điểm thường xuyên, đúng tiến độ, sửa điểm đúng quy định. Mẫu sổ từ sổ điểm bộ môn của Sở GD theo quy định.
-Sổ họp-ghi chép chuyên môn: ghi nội dung các cuộc họp và các công việc liên quan.
2. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá kế hoạch tổ chuyên môn khối 4+5 năm học 2021-2022
2.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
Tiếp tục triển khai áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”, các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực theo hướng dẫn tại các văn bản: ……./BGD&ĐT-GDTrH ngày …./…./20…. và …../BGD&ĐT-GDTrH ngày …/…../20…. của Bộ GD&ĐT.
-Yêu cầu mỗi giáo viên đăng kí và thực hiện ít nhất một đổi mới PPDH-KTĐG/ năm học, yêu cầu tổ chuyên môn cho đăng kí trước …./…./20…. (chú ý bản đăng kí cần nêu rõ chủ đề, thời gian hoàn thành, hoạt động áp dụng), cuối năm học mỗi tổ chuyên môn nộp bản tổng hợp (hoàn thành trước 20/5/20…..).
– Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học. Phân công đồng chí ……………… phụ trách các cuộc thi này.
GV hướng dẫn HS rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu các tài liệu học, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ từ đó tăng tính chủ động trong học tập của HS và sự tương tác giữa GV và HS trong quá trình dạy – học.
Đẩy mạnh việc dạy – học vận dụng kiến thức bộ môn, kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn; bảo đảm cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện phẩm chất, kỹ năng cho HS; khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học (TBDH), phòng học bộ môn, CNTT trong dạy học thí nghiệm, thực hành, sáng tạo khoa học của học sinh.
2.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
Mở rộng không gian dạy học ra bên ngoài lớp học bằng các hình thức: sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số ……/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày …./…./20…. của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; dạy học trực tuyến, dạy học qua trang mạng “trường học kết nối”,…
Đa dạng hóa các hình thức học tập: tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Tăng cường hình thức học tập gắn với thực tiễn thông qua Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Phát động tuần lễ “Hưởng ứng học tập suất đời” với chủ đề “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số” và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong các nhà trường.
Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực như: Văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao; các cuộc thi năng khiếu trên cơ sở tự nguyện của phụ huynh và học sinh; tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới.
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá kế hoạch tổ chuyên môn theo cv 5512
2.3.1. Đổi mới kiểm tra:
Các đề kiểm tra, đề thi phải đảm bảo các yêu cầu đánh giá về kiến thức, năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Xây dựng ma trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình môn học. Các câu hỏi trong đề đảm bảo theo 4 mức độ (Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao). Căn cứ năng lực học sinh, giáo viên và tổ chuyên môn xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
Môn Ngữ văn: Tiếp tục tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để HS được bày tỏ chính kiến của mình.
Các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD: Bên cạnh hình thức kiểm tra tự luận, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động đề xuất với BGH nhà trường tăng cường ra đề theo hình thức trắc nghiệm khách quan, đảm bảo kiến thức thực hành trong các đề kiểm tra.
Môn Ngoại ngữ: tiếp tục nâng cao chất lượng kiểm tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Đối với kiểm tra thường xuyên: Các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, đề kiểm tra viết phải được thể hiện trong giáo án (kế hoạch bài học) của giáo viên.
Đối với đề kiểm tra (kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ): nếu đề được thiết kế để photo tới từng học sinh thì trên đề phải ghi rõ ngày tháng kiểm tra đối với từng lớp; đối với phần bài làm học sinh làm ra giấy, giáo viên phải hướng dẫn học sinh ghi ngày, tháng làm bài kiểm tra vào bài làm.
2.3.2. Đổi mới đánh giá:
-Thực hiện xếp loại học sinh theo đúng Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT. Chú trọng thực hiện các nội dung:
– Tăng cường kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm với đánh giá bằng nhận xét; đánh giá thời điểm (qua các bài kiểm tra định kỳ, thường xuyên) với đánh giá cả quá trình; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng.
– Đánh giá HS qua hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua báo cáo kết quả thực hiện dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip,…).
– Khi chấm bài kiểm tra, GV phải có phần nhận xét về kiến thức, kỹ năng, hướng dẫn, sửa sai và động viên sự cố gắng, tiến bộ của HS. Hướng dẫn HS đánh giá sự tiến bộ của nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. Tiếp tục thực hiện mỗi HS có 01 túi đựng các bài kiểm tra, hàng ngày HS đều phải mang đến lớp.
-Đối với các lớp theo chương trình thí điểm của Đề án 2020: kiểm tra đánh giá theo hướng dẫn của Công văn số 5333/BGDĐT- GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT, chú trọng tới việc sử dụng các hình thức thực hành để đánh giá toàn diện quá trình học tập của học sinh.
– Tiếp tục thực hiện việc bồi dưỡng giáo viên về kĩ thuật, kĩ năng ra đề, soạn đáp án và hướng dẫn chấm bài thi.
– Tiếp tục xây dựng thư viện câu hỏi, bài tập, đề thi, đề kiểm tra, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Website của trường.
-Tích cực chuẩn bị cho việc đánh giá quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 theo hướng dẫn của PGD.
2.3.3. Một số yêu cầu cụ thể về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
– Giáo viên tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức của học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng thông qua nhiều hình thức để mọi đối tượng hiểu rõ về chủ trương đổi mới và sẵn sàng đổi mới;
– Các tổ chuyên môn rà soát nội dung tập huấn về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ/nhóm chuyên môn (đã được tập huấn từ tháng 8/2014, và có yêu cầu tổ chức bồi dưỡng giáo viên trong hè);
– Tổ/nhóm chuyên môn thực hiện các bước theo tài liệu đã triển khai. Kết thúc học kì I mỗi môn học phải thực hiện đến bước 3. Trong học kì 2 sẽ tiến hành đến bước 4, đến cuối năm học mỗi môn học có hệ thống câu hỏi, bải tập.
– Giáo viên xây dựng, trao đổi nguồn học liệu mở về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên trang mạng “Trường học kết nối”. Tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trường học kết nối” về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
* Kế hoạch khảo sát chất lượng đại trà theo định kỳ:
Trong năm học, nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng đại trà chia 3 lần: Đầu năm, giữa kỳ 1 và giữa kỳ 2. Tiến hành khảo sát với tất cả các môn học cơ bản theo khối lớp, cụ thể:
-Khối lớp 8,9: Khảo sát 8 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, T.Anh.
-Khối lớp 6,7: Khảo sát 7 môn: Toán, Lý, Sinh, Văn, Sử, Địa, T.Anh.
Hình thức khảo sát: làm đề chung cho tất cả các khối lớp, phát đề đến từng học sinh.
Mỗi kỳ khảo sát sẽ có kế hoạch cụ thể riêng.
Ngoài ra còn thực hiện khảo sát nghiêm túc theo kế hoạch của Phòng Giáo dục, của Sở Giáo dục.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪNG THÁNG
Tháng, năm | Nội dung công việc | Người thực hiện | Bổ sung kế hoạch |
8/20…. | – Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo lịch của PGD và của trường. – Phân công nhiệm vụ năm học 20…-20…, ổn định tổ chức, lập kế hoạch dạy học, lập thời khoá biểu. Triển khai thực học từ ngày 29/8/20….. -Xây dựng, thực hiện các nền nếp dạy và học, các quy định về chuyên môn, rà soát dạy học thep đúng phân phối chương trình mới của Sở GD&ĐT. Tổ chuyên môn triển khai học tập quy định áp dụng chuẩn kiến thức ở tất cả các môn. – Sửa chữa CSVC, chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới và chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. | GV BGH BGH, Tổ trưởng CM BGH | |
9/20… | – Tổ chức khai giảng năm học 20…-20… vào ngày 05/9/20….. – Hoàn thành các loại hồ sơ (cá nhân và các tổ chuyên môn) – Đăng ký thi đua năm học: Danh hiệu, khen thưởng, các chỉ tiêu chuyên môn, viết SKKN, … – Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm đại trà và đội tuyển. – Các tổ chuyên môn lên kế hoạch hoạt động của tổ, báo cáo chất lượng khảo sát, đăng kí và giao chỉ tiêu chất lượng từng môn, từng khối lớp; triển khai hội giảng chuyên đề. | Toàn trường GV, TT GV BGH Tổ trưởng CM | |
10/20… | -Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, thống nhất chỉ tiêu chất lượng. -Phát động thi đua chào mừng ngày 20/10 và 20/11. -Thực hiện đúng chương trình. Duy trì tốt nền nếp các hoạt động. Hoạt động gắn với tổ chức chuyên đề. Thi GVG vòng trường. -Tổ chức dự giờ, thăm lớp theo lịch riêng của BGH và của tổ chuyên môn, tăng cường dự giờ đột xuất. Tiếp tục thực hiện kế hoạch chuyên đề. -Khảo sát giữa kỳ 1. -Tổ chức tham gia các cuộc thi cấp huyện: Thi HSG lớp 9, NCKHKT. | BGH, CĐ Đoàn-Đội Tổ CM, GV BGH, TT | |
11/20… | -Trọng tâm: “Thi đua dạy tốt – Học tốt” lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. -Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, tăng cường kiểm tra thường xuyên đúng tiến độ. – Khảo sát chất lượng đại trà lần 2 (Thời gian: Dự kiến cuối tháng 11/20….). -Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên. – Đẩy mạnh Sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm. -Thanh tra, kiểm tra: theo kế hoạch. | Toàn trường GV BGH GV Tổ CM | |
12/20… | – Tiếp tục tổ chức BDHS giỏi, tham gia dự thi giao luu HSG lớp 8 cấp huyện. -Tiếp tục công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng giáo viên. – Đánh giá, xếp loại GV, HS học kì I. -Thanh tra, kiểm tra: Theo kế hoạch, hoàn thành kiểm tra của học kì. – Hoàn thành chương trình học kỳ I, kết thúc học kỳ I vào ngày 9/01/20….. | BGH, tổ CM, GV Tổ Chuyên môn | |
1/20… | -Rút kinh nghiệm công tác kỳ I, thực hiện các nhiệm vụ kỳ II. -Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi các môn; – BGH kiểm tra hồ sơ GV đầu kì 2. – Rà soát chất lượng kì I, bổ sung điều chỉnh giải pháp để đạt chỉ tiêu cuối năm. | BGH GV BGH | |
2/20… | – Duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Tiếp tục hội giảng cấp trường vòng 2 và hội giảng chuyên đề. – Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi. – Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch | BGH, tổ CM, GV | |
3/20… | – Duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Hoàn thành hội giảng cấp trường và hội giảng chuyên đề. – Khảo sát chất lượng đại trà lần 3 . – Bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu theo kế hoạch. -Tăng cường công tác kiểm tra của BGH và các tổ chuyên môn. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng (đặc biệt là các môn chất lượng thấp ở học kỳ I). -Kiểm tra nội bộ: Tiếp tục dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, cơ bản hoàn thành hồ sơ kiểm tra toàn diện giáo viên | BGH, tổ CM, GV | |
4/20… | – Tổ chức chấm SK vòng trường. -Tiếp tục sơ kết đánh giá một số chuyên đề đã hoàn thành. – Phụ đạo học sinh yếu . – Kiểm tra, đánh giá toàn diện các hoạt động của nhà trường. – Tiếp tục thực hiện các chuyên đề đã được triển khai. – Tăng cường dự giờ, kiểm tra khảo sát chất lượng. – Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn của BGH và các tổ chuyên môn. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng. -Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch. Hoàn thành kế hoạch kiểm tra toàn diện. | BGH Tổ CM GV BGH TT BGH,TT BGH,TT | |
5/20… | – Kiểm tra chương trình, kế hoạch dạy học của giáo viên. Điều chỉnh để hoàn thành chương trình vào trước ngày 25/5/20…. – Tổ chức thi kiểm tra học kì II. Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học cả năm của giáo viên; kết thúc năm học vào trước ngày 31/5/20…. – Xét tốt nghiệp THCS và tổ chức ôn thi vào THPT cho HS lớp 9. – Đánh giá xếp loại cuối năm; xét lên lớp, thi lại, ở lại lớp; ghi học bạ. Bàn giao học sinh về nghỉ hè -HD Gv hoàn thiện hồ sơ thi đua.. – Hướng dẫn GV chuẩn bị các điều kiện thực hiện công tác bồi dưỡng hè 2019. | BGH BGH BGH s BGH, tổ CM, GV |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ kế hoạch Chuyên môn của Nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo, kế hoạch phối hợp cụ thể đối với từng nội dung hoạt động mà mình phụ trách đảm bảo phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi cao. Hàng tháng rà soát việc thực hiện kế hoạch, bổ sung biện pháp để đảm bảo nội dung kế hoạch được triển khai, thực hiện có hiệu quả.
2. Các đồng chí giáo viên căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của Tổ chuyên môn, của Trường để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục của mình, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 20….-20…..
Trên đây là kế hoạch triển khai nhiệm vụ chuyên môn năm học 20….-20….., đề nghị các đồng chí cán bộ, giáo viên căn cứ và thực hiện nghiêm túc.
2. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020 số 2
UBND ………………………. TRƯỜNG THCS ………………Số: ………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
năm học …-…
Thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám BCH trung ương khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
…………………………………….……..
Căn cứ vào tình hình thực tiễn nhà trường, trường THCS ……………….. xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên môn năm học …-… như sau:
A. MỤC TIÊU
- Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, có biện pháp nâng cao chất lượng học sinh yếu kém, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Chú ý cải tiến phương pháp ôn tập thi vào lớp 10 để đạt kết quả cao hơn.
- Dạy đủ số môn, số tiết theo kế hoạch đã xây dựng được PGD phê duyệt.
- Chú trọng trong đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới sinh hoạt tổ nóm chuyên môn. Khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án điện tử, bài giảng điện tử E learing và ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
B. NỘI DUNG
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn năm học 2021-2022 (11 tiêu chí)
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
Nhà trường giao cho các tổ/nhóm chuyên môn, GV chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, theo khung thời gian 37 tuần thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, năm học thống nhất toàn thành phố (theo Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019 – 2020; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp HS vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, GV phải được lãnh đạo nhà trường và PGD phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.
Tổ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn: theo hướng nghiên cứu bài học và dạy học theo chủ đề về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá, tham gia diễn đàn mạng theo tài khoản được cấp. theo tinh thần công văn 5555 của Bộ và hướng dẫn 10801 của Sở GD ( mẫu KH của phòng GD) được BGH phê duyệt .
Chọn ngày thứ tư tuần 3 hàng tháng là “Ngày chuyên môn”
Tiếp cận dạy học theo mô hình trường học Việt Nam mới qua việc xây dựng và thực hiện chuyên đề trường học mới VNEN ở các môn học của khối 6. Giao cho mỗi tổ chuyên môn thực hiện ít nhất 1 chuyên đề /HK. Khuyến khích GV trong toàn trường áp dụng phương pháp dạy học VNEN vào giảng dạy
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (theo tinh thần Công văn số 7291/BGDĐT- GDTrH ngày 01/11/2010 về việc hướng dẫn học 2 buổi/ngày) cho khối 6,7 ở các môn: Văn, Toán, Ngoại ngữ, Địa lí 7, Sử 7, Vật lí 6, Sinh 6 vào các buổi chiều trong tuần trừ thứ 7 nhằm phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tổ chức dạy học ngoại ngữ
Tiếp tục triển khai chương trình tiếng Anh Dyned theo kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng dạy tiếng
Triển khai đại trà thay sách tiếng anh Khối 6 và khối 7
Nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông. Tổ chức tốt việc dạy nghề tin học cho HS khối 8,9. Thực hiện chương trình Giáo dục hướng nghiệp và môn Công nghệ lớp 9. Có kế hoạch bồi dưỡng và tổ chức tốt kỳ thi học sinh giỏi Kỹ thuật. Tiếp tục tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần Chỉ thị số 33/2003/CT-BGD&ĐT ngày 23/7/2003 của Bộ GDĐT.
Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản…
Trong các môn học, GVBM chú trọng tích hợp những nội dung trên sao cho phù hợp, không gây quá tải
Các hoạt động ngoại khóa và sinh hoạt dưới cờ, TPT lồng ghép các hoạt động hoặc giao các chủ đề trên cho các lớp tổ chức vào các buổi sinh hoạt tập thể
Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật. Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 về thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh khuyết tật; Thông tư liên tịch 42/2014 Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
GVCN lập danh sách những HS khuyết tật đưa ra các biện pháp giúp đỡ HS khuyết tật trong học tập cũng như trong quan hệ với các bạn trong lớp
Tổ chức tốt hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới
TPT giao cho HS khối 9 tổ chức buổi sinh hoạt dưới cờ với nội dung giới thiệu về truyền thống nhà trường, về những tấm gương tiêu biểu của các thế hệ thầy cô giáo và Phổ biến nội quy của nhà trường vào tuần học thứ đầu tiên ngày ………..
Giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa thủ đô và địa phương. Tiếp tục tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử đền Bắc Biên và đình Thanh Am. Phối hợp với UBND phường Long Biên tổ chức cho 100% HS được tìm hiểu các di tích lịch sử, các di sản văn hóa của phường nhằm phát huy truyền thống tốt đẹp, góp phần thúc đẩy tinh thần tu dưỡng đạo đức và ý thức vươn lên trong học tập.
Có kế hoạch cụ thể đối với các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động GDNGLL, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tang cường tổ chức và quản lí các hoạt động GD kĩ năng sống
Tổ chức tốt cuộc thi GVDG chuyên đề “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” cho học sinh Hà Nội; Cuộc thi “Em yêu lịch sử Việt Nam”.
Thực hiện hiệu quả kế hoạch 138/KH – UBND của UBND thành phố về Nâng cao điều kiện và chất lượng cho giáo dục dân tộc trên địa bàn thành phố.
2. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học
- Tiếp tục đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng theo định hướng phát triển năng lực nhận thức của học sinh: HS được làm việc cá nhân và theo nhóm; hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ phù hợp với các đối tượng. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài phòng học.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho HS; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng khác nhau; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
- Dạy Học theo chủ đề môn học và liên môn : Chủ đề môn học mỗi môn học ít nhất xây dựng 2 chủ đề/HK, hai môn Văn – Toán mỗi môn ít nhất 1chủ đề môn học/môn /khối/ Học kỳ, chủ đề liên môn xây dựng ít nhất 3 chủ đề liên môn / HK
- Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hiệu quả các thiết bị công nghệ được cấp trong năm học mới
- Thực hiện “ Phương pháp bàn tay nặn bột” áp dụng ba bộ môn Lý, Hóa, Sinh mỗi giáo viên bộ môn thực hiện ít nhất 3 tiết/học kì.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp, đổi mới đánh giá giờ dạy GV theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ, công văn 10801/SGDĐT-GDTrH ngày 31/10/2014 của Sở. Đánh giá ở 3 nội dung: Kế hoạch và tài liệu dạy học; Tổ chức hoạt động học cho HS; Hoạt động học của HS. Chú trọng tổ chức cho giáo viên NCKH sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến; quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán mỗi bộ môn, đơn vị.
Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Đa dạng hóa các hình thức học tập: Trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học, dạy học trực tuyến, trường học kết nối…
- Phát động tuần lễ “Hưởng ứng học tập suốt đời” và phát triển văn hóa đọc trong toàn thể HS, GV
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực như: Văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao; thi thí nghiệm – thực hành; thi kĩ năng sử dụng tin học văn phòng; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi tiếng Anh trên mạng; thi giải toán trên mạng; ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội sử dụng ngoại ngữ và các hội thi năng khiếu, các hoạt động giao lưu;… trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, CMHS,
- Động viên HS tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật; Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho HS trung học.
3. Đổi mới trong kiểm tra đánh giá:
- Không tổ chức thi tuyển học sinh vào lớp 6, không tổ chức khảo sát học sinh đầu năm học theo Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Đánh giá học sinh khách quan, công minh. Kết hợp đánh giá đánh giá của GV với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của HS, đánh giá của CMHS và cộng đồng.
- Đề kiểm tra thực hiện đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá. Đảm bảo tính vừa sức với trình độ thực tế của học
- Kiểm tra học sinh dưới nhiều hình thức: báo cáo, thuyết trình, dự án, vấn đáp, trắc nghiệm lựa chọn (có ít nhất 1 câu nhiều đáp án đúng), tự luận đủ 4 mức độ: Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng
- Chấm, chữa, trả bài cho học sinh nghiêm túc theo quy định.
- Các môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật thực hiện đánh giá kết quả bằng nhận xét, xếp loại.
- Thực hiện nghiêm túc thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 về quy chế đánh giá xếp loại học
- Môn Tiếng Anh chú ý rèn và kiểm tra cả 4 kỹ năng cho học sinh: nghe, nói, đọc, viết
- Bài kiểm tra định kì phải được nhóm chuyên môn thống nhất cùng 1 ma trận đề, số đề môn học nào kiểm tra bằng số lớp môn học đó, kiểm tra định kì chung đề với 2 môn Văn và Toán; Giáo viên ra đề riêng sau đó BGH chọn đề chung để kiểm
- Kiểm tra khảo sát chất lượng HS lớp 9 môn Văn, Toán theo đề của Sở
4. Chỉ đạo và thực hiện kế hoạch dạy học:
- Khối 6, 7 học tự chọn Tin theo PPCT của Bộ GD&ĐT.
- Khối 8, 9 học tự chọn Văn, Toán
- Nâng cao chất lượng dạy và học mô hình 2 buổi/ngày khối 6, 7.
- Đẩy mạnh hoạt động Câu lạc bộ môn học em yêu thích,
- Duy trì việc phụ đạo, bồi dưỡng học sinh yếu kém khối 8, 9 môn Văn, Toán, Anh, Lí, Hóa
- Học mô hình Tiếng anh Dyned khối 7, tiếng anh Multi Language khối 6
- Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi đợt 1 môn Thanh lịch văn minh,Toán, Công Nghệ, Năng khiếu cấp trường, Quận, Thành phố (nếu có). Đợt 2: GVCN, các môn tự nguyện
5. Đổi mới sinh hoạt nhóm chuyên môn, ngày chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề, tham gia diễn đàn mạng, đổi mới PP kiểm tra đánh giá. Ít nhất mỗi tổ có 2 chuyên đề / tháng tham gia trường học kết nối.
- Chọn ngày thứ tư tuần 3 hàng tháng là “ngày chuyên môn”, nội dung tập trung những mặt còn yếu vấn đề đổi mới trong năm học cần tuyên truyền hướng dẫn GV( có nội dung đính kèm)
- Viết và vận dụng sáng kiến kinh nghiệm vào thực tiễn giảng dạy.
6. Kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để quản lý việc học tập:
- Gia đình xây dựng góc học tập cho các
- Nhà trường quy định giờ học ở nhà cho học sinh ít nhất 2 giờ/ngày.
- Thường xuyên thông báo kết quả cho phụ huynh học sinh (theo tuần, tháng) qua sổ liên lạc điện tử.
7. Hoạt động hướng nghiệp:
- 100% học sinh khối 8, 9 tham gia học nghề
- 100% học sinh khối 9 tham gia học hướng nghiệp theo phân phối chương trình của Sở GD&ĐT
8. Thực hiện tốt các chuyên đề chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học, tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
- Mỗi môn học xây dựng 02 chủ đề môn học/HK(từ khối 6 đến khối 9), hai môn văn, toán 1 chủ đề/môn/khối/HK
- Xây dựng 6 chủ đề giảng dạy tích hợp liên môn và 2 chủ đề vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai phương pháp bàn tay nặn bột ở các môn lí, hóa, sinh. Mỗi môn thực hiện 3 tiết/học kì
- Tổ chức hàng tháng dạy chuyên đề cho các môn.
- 100% giáo viên đi dự chuyên đề cấp Sở, Phòng, Cụm.
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp để học tập và rèn kĩ năng trong giảng dạy.
- Thiết lập kỉ cương, kiểm tra đánh giá trong thi cử, đảm bảo khách quan, công bằng nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Kiểm tra nội bộ, tăng cường kiểm tra đột xuất các hoạt động chuyên môn (Ban giám hiệu và các tổ chuyên môn kiểm tra 100% giáo viên trong trường).
- Tăng cường mua sắm, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị dạy học, đầu tư sách tham khảo cho thư viện.
9. Thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy
- Khai thác sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất trang thiết bị được đầu tư và triển khai thực hiện phần mềm quản lý tài sản hiệu quả
- Thành lập kho tư liệu dung chung theo khối, theo môn. Mỗi GV gửi ít nhất 3 bài giáo án điện tử /tháng để đưa lên Webside của trường.
- Khuyến khích GV sử dụng giáo án điện tử. Mỗi GV sử dụng dạy học bằng giáo án điện tử ít nhất 3 lần/tuần, ít nhất 12 tiết/ tháng
C. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
Thống nhất theo chỉ tiêu kế hoạch năm học do nhà trường xây dựng.
D. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Đối với tổ chuyên môn
- Xây dựng, rà soát lại và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian chương trình 35 tuần, khung thời gian thực học 37 tuần. Học kỳ I: 19 tuần (từ …. đến …..) , Học kỳ II: 18 tuần (từ ngày …. đến ngày ….), kết thúc năm học ngày 25/5/2018. KH dạy học phải đảm bảo: những môn 1 tiết/ tuần, kết thúc HKI ở tiết 18, kết thúc HKII ở tiết 35; những môn học 2 tiết/ tuần tương tự là ở tiết 36 và tiết 70; những môn học 3 tiết/tuần là tiết 54 và 105; những môn 1,5 tiết/ tuần (HKI 2 tiết/tuần là tiết 36 và 53, HKI 1 tiết/tuần là 18 và 52).
- Các môn phải làm lại KHGD (Văn, Toán, Sử, Địa, Công nghệ 8, Sinh 6, Mĩ thuật). Chủ đề liên môn: 3 chủ đề/HK. Trong đó dạy mô hình 3 chủ đề ở các môn dạy chính Sinh, sử, địa; dạy tự chọn 2 chủ đề ở môn Văn tự chọn. KH áp dụng PPBTNB đối với 3 môn Lí, Hóa, Sinh ít nhất mỗi học kì 3 tiết. Các KH xây dựng phải được BGH, lãnh đạo phòng GDĐT phê duyệt trước khi thực hiện. Tham gia có hiệu quả các cuộc thi: Cuộc thi tích hợp liên môn dành cho GV: Văn-Sử-Địa, (gồm các đ/c Đăng-An-Hương- Trang-Nhung) Lí-Hóa-Sinh (gồm các đ/c Loan-Mai- P.Hà). Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiến dành cho HS, mỗi nhóm chuyên môn giao các tiểu chủ đề cho HS làm và cử giáo viên hỗ trợ. Lựa chọn những bài viết của học sinh đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn để dự thi cấp Quận. Cuộc thi HSG 10 môn văn hóa có các câu hỏi vận dụng kiến thức liên môn của khối 9 giao cho các đ/c GV có năng lực, trách nhiệm bồi dưỡng: Toán (Chà), Lí (Quân, Loan), Hóa (Mai), Sinh (P.Hà), Sử (Ngân – NHung), Văn (Nhung), GDCD (Thuận) Công nghệ (Phương), Anh (Đ.Hà, Hiền), Địa ( Trang- Hương). Cuộc thi HSG khoa học trẻ quốc tế 3 môn lí, hóa, sinh theo mô hình IJSO: nhóm lí, hóa, sinh, anh và GVCN khối 8,9 lựa chọn HS đề bồi dưỡng. Ngoài ra tiếp tục nâng cao chất lượng mũi nhọn qua hoạt động của CLB em yêu thích
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ nhóm CM theo hướng nghiên cứu bài học và dạy học theo chủ đề đăng tải nội dung sinh hoạt trên trường học kết nối theo tài khoản được cấp. Tổ chuyên môn lập kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn tập trung vào dạy học theo chủ đề định hướng phát triển năng lực học sinh, tích hợp liên môn, nghiên cứu bài học, phương pháp BTNB, ứng dụng công nghệ thông tin…. Trong kế hoạch nêu rõ thời gian, bài dạy, định hướng chuyên đề, thời gian tham gia diễn đàn mạng, giáo viên phụ trách. Sau tiết dạy chuyên đề phải đánh giá rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải trong giảng dạy… tránh sinh hoạt tổ chỉ mang tính hình thức.
- Chọn ngày sinh hoạt chuyên môn vào thứ 4 tuần 3 hàng tháng. Nội dung tập trung vào các mặt còn yếu của nhà trường, các điểm mới trong năm học như CNTT, trường học mới VNEN, kĩ năng viết SKKN, Đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng HS yếu- HS giỏi, dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn….
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giảng dạy, đổi mới nội dung, phương pháp kiểm tra hồ sơ để điều chỉnh kịp thời những sai sót trong hoạt động dạy và học. Tổ trưởng chuyên môn phải chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động chuyên môn trong tổ và các điều chỉnh về chuyên môn.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Ma trận đề phải có đầy có 4 mức độ: nhận biết-thông hiểu- vận dụng thấp- vận dụng cao. Chú ý phần trắc nghiệm khách quan có câu hỏi theo dạng nhiều lựa chọn, phần tự luận có nội dung vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn. Thực hiên quy trình ra, duyệt đề, in sao đề đúng quy định. Thực hiện ngân hang đề với 3 môn Văn-Toán-Ngoại ngữ
- Các tổ chuyên môn phải chủ động, có kế hoạch từng tuần, tháng. Chú ý bồi dưỡng học sinh yếu kém để có kế hoạch phụ đạo hoặc có cách dạy học hợp lí, đào tạo, bồi dưỡng được đội ngũ học sinh giỏi bộ môn.
- Mỗi tổ chuyên môn phải xây dựng và thực hiện chuyên đề hàng tháng tập trung vào những vấn đề mới của năm học. Chuyên đề trường học mới HKI: Lí6, Văn6. HKII: Toán 6, sử 6. Tổ tự nhiên làm chuyên đề cấp Quận về Sức khỏe sinh sản khối 6,7
- Nhóm chuyên môn Sinh học phối hợp với TPT, nhân viên y tế trường xây dựng kế hoạch và thực hiện hiệu quả đề án nâng cao chất lượng dân số quận Long Biên giai đoạn 2016- 2020 ( mỗi học kỳ 3 tiết /lớp và 1chuyên đề sinh hoạt tập thể / năm)
- Tăng cường dự giờ, tổ chức thao giảng theo yêu cầu đảm bảo mục tiêu giảm tải (tăng thời lượng cho các bài khó, thực hành- luyện tập; đổi mới phương pháp dạy – học và kiểm tra – đánh giá; tăng cường giáo dục kỹ năng và thực hiện các yêu cầu giáo dục tích hợp ở các bộ môn.
- TTCM tổ chức tốt và hiệu quả hoạt động dự giờ trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, đánh giá đúng thực chất năng lực của giáo viên theo cồng văn 555 của Bộ GD và công văn 10801 của Sở GD
2. Đối với giáo viên
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học với yêu cầu nâng dần chất lượng các bộ môn.
- Đầu tư soạn giảng tốt các tiết học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Đối với các tiết ôn tập, Giáo viên cần dựa vào chuần kiến thức, kĩ năng và tình hình thực tế của lớp để xây dựng nội dung và hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nhằm củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
- Hướng dẫn phương pháp học tập phù hợp với đối tượng học sinh để không ngừng nâng cao chất lượng bộ môn.
- Thiết kế, soạn-giảng theo khung giáo án đã thống nhất trong đợt sinh hoạt chuyên môn.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng từng bài, từng môn học, điều kiện cụ thể của trường.
- Từng giáo viên phải có sự đầu tư thích đáng cho chuyên môn, từng bài dạy phải có sự chuẩn bị chu đáo. Mỗi giáo viên phải nắm vững qui trình soạn giảng “Tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức, yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng – nghiên cứu mục tiêu bài giảng – trên thực tiễn học sinh từng lớp, trên cơ sở trang thiết bị của nhà trường và có thể tự làm – chọn phương pháp phù hợp”.
- Tổ chức dạy tốt các môn khoa học cơ bản, môn học tự chọn theo hướng bám sát nội dung chương trình phù hợp với đối tượng học sinh. Thực hiện việc lồng ghép đề án giáo dục dân số quận, giới tính, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, thông qua các môn học GDCD, Hoạt động NGLL, Sinh học, Địa lý …
- Đổi mới phương pháp ra đề, kiểm tra, đánh giá, phân tích, phân loại được đúng chất lượng học sinh. Bài kiểm tra phải có sự thống nhất về nội dung kiến thức và mức độ đánh giá khi ra đề trong nhóm chuyên môn toàn khối.
- Đổi mới phương pháp soạn giảng, cần bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Thực hiện đổi mới phương pháp theo hướng xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, tự giác học tập.
- Hướng dẫn học sinh có phương pháp học tập phù hợp với đặc trưng bộ môn, bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh, vận dụng sáng tạo các kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc nhằm chấm dứt tình trạng học theo kiểu đọc – chép, học vẹt, nhìn – chép …
- Tăng cường phương pháp thực hành thí nghiệm ở các bộ môn khoa học thực nghiệm. Khai thác tối đa các thiết bị ở trường, không để xảy ra tình trạng dạy chay trong khi trường có thiết bị. Chú ý việc liên hệ thực tế trong các bài dạy.
- Tăng cường ứng dụng CNTT và sử dụng tốt các thiết bị dạy học điện tử được cấp trong giảng dạy, khai thác hiệu quả tranh ảnh, các phần mềm chuyên dụng cho các bộ môn, nhằm phát huy tối đa tính năng của các phương tiện trực quan. Chú ý không lạm dụng công nghệ thông tin để biến “đọc chép” sang “chiếu chép” mà kết hợp hợp lý giữa các phương pháp trong đó có việc vận dụng CNTT.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, thống kê số lượng học sinh yếu kém (đầu năm, cuối học kì I, giữa học kì 2) để đưa ra biện pháp giảng dạy phù hợp.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh khá giỏi, chú ý bồi dưỡng từ những năm đầu cấp học.
- Mỗi giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về chuyên môn như công tác soạn giảng, công tác hồ sơ và đảm bảo các nội dung sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn, chấp hành sự phân công chuyên môn và thực hiện đúng nhiệm vụ giáo viên.
- Chú trọng việc dạy học thực hành trong các giờ chính khóa
- Tăng cường thời lượng luyện tập trong mỗi tiết học, đối với học sinh yếu cần chú ý giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng, khả năng áp dụng kiến thức vào giải các bài tập cơ bản, bài tập nhỏ, vừa sức học sinh
Trên đây là kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của nhà trường, đề nghị các bộ phận thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
Trên đây là Mẫu kế hoạch chuyên môn THCS năm học 2021-2022 mới nhất theo công văn 5512 dành cho giáo viên đầy đủ và chi tiết nhất. Mẫu được lập ra trước năm học mới để lập kế hoạch trong suốt một năm học.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Giáo dục – Đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học mới cấp THCS hay còn gọi là mẫu kế hoạch chuyên môn được lập ra vào đầu năm, đưa ra những mốc quan trọng cần làm và nhiệm vụ, phương pháp thực hiện kế hoạch năm học 2021-2022. Mời các bạn tham khảo.
Kế hoạch chuyên môn trung học cơ sở là mẫu kế hoạch được lập ra đầu năm học, đưa ra những phương hướng và lộ trình triển khai công việc trong 1 năm công tác. Từ đó, cán bộ và giáo viên nắm bắt được tốt hơn và làm việc hiệu quả hơn.
- Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS
- Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy cấp THCS
- 90 câu hỏi đáp tình huống pháp luật dành cho học sinh THCS
I. Mẫu kế hoạch chuyên môn mới nhất theo công văn 5512
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: ………………………………….. TỔ: ……………………………………………….
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC …………………….., KHỐI LỚP…………
(Năm học 20….. – 20…..)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ………..; Số học sinh: …………….; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):…
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:……………….; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: …….. Đại học:………..; Trên đại học:………….
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:………….; Khá:…………….; Đạt:……………; Chưa đạt:……..
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
… | ||||
… |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
… |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | |||
2 | |||
… |
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT | Chuyên đề (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | |||
2 | |||
… |
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian (1) | Thời điểm (2) | Yêu cầu cần đạt (3) | Hình thức (4) |
Giữa Học kỳ 1 | ||||
Cuối Học kỳ 1 | ||||
Giữa Học kỳ 2 | ||||
Cuối Học kỳ 2 |
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | …., ngày tháng năm 20… HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
II. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2020-2021
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày ……tháng ….năm …… |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔN……
NĂM HỌC 2020-2021
1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch thực hiện chương trình
– Căn cứ vào công văn sô 3280/BGDĐT-VP ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ giáo dục và đào tạo về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS
– Công văn số 900 /SGDĐT-GDTrH ngày 28 tháng 8 năm 2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung chương trình THCS năm học 2020-2021 của Sở GD&ĐT Thái Bình.
– Kế hoạch số 574/PGDĐT ngày 31/8/2020 của phòng GD&ĐT Thái Thụy về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS năm học 2020-2021
– Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo của Hiệu trưởng trường …………. về việc xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2020-2021
– Kế hoạch chuyên của bộ phận chuyên môn trường ………….
– Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường.
2. Kế hoạch thực hiện chương trình môn.….
Cả năm | Học kỳ I | Học kỳ II | |
Số tuần | 35 tuần | 18 tuần | 17 tuần |
Số tiết | …………tiết | 18*….. = ….. tiết | 17*…..= …. tiết |
HỌC KỲ I
Tuần | STT tiết | Bài-Chủ đề | Yêu cầu cần đạt | Hướng dẫn thực hiện (dạy học trên lớp/dạy tại phòng bộ môn, phòng thí nghiệm/day học trên lớp kết hợp hướng dẫn HS tự học…) | Ghi chú (Ghi nội dung điều chỉnh, hướng dẫn thực hiện theo CV 3280 của Bộ GD&ĐT; dạy học lồng ghép quốc phòng an ninh, liên môn… |
1 | 1 | Chương 1 Bài | |||
…….. | …… | ||||
2 | 3 | Chủ đề: ……. Tiết 1: Nội dung Tiết 2: Nội dung 2 Tiết 3: nội dung 3 | |||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
– Mục tiêu cần đạt đánh tóm tắt theo chuẩn kiến thức kỳ năng ( tài liệu có thể tải trực tiếp trên mạng)
– Các tiết kiểm tra 45 phút được điều chỉnh thành luyện tập…..
III. Tổ chức thực hiện
1. Về phương pháp dạy học
– Dạy học phải chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng cho học sinh, hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải quyết các bài tập cụ thể. Sáng tạo về phương pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của HS.
– Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo niềm vui, hứng khởi, và thái độ tự tin trong học tập cho HS.
– Thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, học tập cá thể và luyện tập theo nhóm. GV cần chú ý tới việc giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
– Dạy học chú trọng đến việc rèn luyện kỹ năng, năng lực hành động, vận dụng kiến thức, gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS.
2. Về soạn, giảng bài.
– Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng để soạn giáo án theo từng tiết lẻ và soạn theo chủ chủ đề.
– Bám sát kế hoạch dạy học và nội dung điều chỉnh
3. Về thiết bị dạy học
– Sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học hiện có.
– Đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy, khai thác tối đa ứng dụng của các phần mềm phục vụ việc dạy và học.
4. Về kiểm tra đánh giá
– Đổi mới kiểm tra theo hướng dẫn của Bộ GD – ĐT. Theo thông tư 26
– Kiểm tra đánh giá học sinh theo năng lực căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng, tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì, đảm bảo chất lượng, chính xác, khách quan, công bằng, không hình thức, không gây áp lực nặng nề, kiểm tra kiến thức kỹ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học theo phương pháp đổi mới.
5. Các loại bài kiểm tra, đánh giá trong một học kì
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | ||||
Đánh giá thường xuyên | Đánh giá định kỳ | Đánh giá cuối kỳ | Đánh giá thường xuyên | Đánh giá định kỳ | Đánh giá cuối kỳ |
Điểm kiểm tra thường xuyên lấy dưới nhiều hình thức theo thông tư 26
Môn 1 tiết/tuần (từ 35 tiết/năm trở xuống) 2 điểm:
Môn 1,5 tiết/tuần (từ 35-70 tiết) 3 điểm:
Môn 3 tiết/tuần ( ừ 70 tiết trở lên) 4 điểm
Điểm kiểm tra định kỳ:(1 điểm/môn) thống nhất thời lượng 90 phút – tổ chức vào tuần 10-11 của học kỳ I và tuần 27-28 của học kỳ II (Gv có thể đổi giờ hoặc ghép tiết)
HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT | TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN |
– Lưu ý
– Gv thực hiện xây dựng kế hoạch theo mẫu (không tự ý chỉnh sửa, nếu không theo đúng mẫu TT và BGH không duyệt)
– Tham khảo khung PPCT của SGD 2011 và tài liệu chuẩn kiến thức, phụ lục trong công văn 3280 để thực hiện. đảm bảo đủ số tuần, số tiết
– GV hoàn thành 09 – 14 /9/2020
– Tổ trưởng ký duyệt chậm nhất 10h ngày 14/9
– PHT ký duyệt : Hoàn thành ký duyệt và nộp về PGD ngày 15/9
– Mỗi kế hoạch in 02 bản 01 bản nộp về PGH. 01 bản photo thêm 02 bản để giao về tổ và giáo viên.
III. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020
1. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020 số 1
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG THCS …. Số: …./KH-THCS……. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm 20…. |
KẾ HOẠCH
Chỉ đạo hoạt động chuyên môn năm học 20….-20…..
Thực hiện văn bản số …../HD-PGD, ngày … tháng …. năm 20…. của Phòng GD&ĐT ………… về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 20….-20…..”;
Căn cứ kế hoạch số …../KH-THCS…., ngày … tháng …. năm 20…. về việc triển khai nhiệm vụ năm học 20….-20….. của Nhà trường;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 20….-20…..;
Căn cứ vào tình hình đội ngũ giáo viên và số lượng học sinh năm học 20….-20…..;
Trường THCS ………………. xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động Chuyên môn năm học 20….-20….. như sau:
Phần 1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. ĐỘI NGŨ VÀ HỌC SINH.
1. Về đội ngũ:
– Ban giám hiệu: 03 (nữ: 01)
– Giáo viên: 30 (Thạc sĩ: 01; ĐH: 25; CĐ: 4); Nhân viên: 5 (ĐH: 2 ; CĐ:1, TC: 2)
– Tỉ lệ giáo viên/lớp: 2,5
2. Về học sinh:
– Số học sinh toàn trường: 439 ( Khối 6: 111; khối 7: 108; khối 8: 119; khối 9: 101)
– Số lớp: 12 (Khối 6: 3 lớp, khối 7: 3 lớp, khối 8: 3 lớp, Khối 9: 3 lớp)
– Bình quân số HS/lớp: 37.
II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.
1. Thuận lợi:
– Luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Huyện uỷ, UBND huyện Tam Dương, Phòng GD&ĐT Tam Dương, sự phối hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể trong cơ quan, sự quan tâm ủng hộ của các bậc cha mẹ học sinh.
– Học sinh được tuyển chọn chặt chẽ nên đa số đều đồng đều về nhận thức và ý thức học tập.
– Đội ngũ giáo viên dồi dào về số lượng và khá đồng đều ở nhiều bộ môn. Hầu hết đều có tinh thần trách nhiệm cao, luôn cố gắng vươn lên để khẳng định mình.
– Cơ sở vật chất ngày càng được đầu tư theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
– Nhiều năm liền trở lại đây nhà trường luôn duy trì được những thành tích cao như GV và HS đều đạt giải cấp quốc gia và luôn tăng trưởng về số lượng giải học sinh giỏi các cấp (năm sau cao hơn năm học 20….-20…..). Chất lượng đại trà của nhà trường luôn được duy trì ở tốp 4 trên148 trường trong toàn tỉnh, đây là tiền đề vững chắc cho năm học mới.
b. Khó khăn:
– Chất lượng đội ngũ chưa đồng đều về kinh nghiệm bồi dưỡng ở một số môn. Đặc biệt ở môn Toán tuy không còn thiếu giáo viên giảng dạy (đã hợp đồng 2 giáo viên) nhưng vẫn thiếu đội ngũ có kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh ở mức cao.
– So với mặt bằng các trường chất lượng cao trong tỉnh thì mặt bằng chất lượng học giỏi cấp tỉnh còn hạn chế.
– Trang thiết bị phục vụ dạy và học còn thiếu, không đồng bộ,…
– Chưa có chính sách đặc thù nên kinh phí của nhà trường còn rất hạn hẹp dẫn đến khó thực hiện việc tăng thu nhập, động viên khen thưởng cán bộ, giáo viên theo hướng ổn định, tăng dần và các chế độ phúc lợi khác.
– Nền kinh tế địa phương phát triển chậm, một bộ phận nhân dân còn khó khăn nên công tác xã hội hoá còn nhiều hạn chế.
Phân 2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
– Thực hiện hiệu quả các nội dung hoạt động chuyên môn của trường theo yêu cầu, hướng dẫn của PGD, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
– Duy trì và củng cố vững chắc kỷ cương, nền nếp chuyên môn, tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, giữ vững thành tích của năm học trước.
2. Yêu cầu:
– Xây dựng kế hoạch cụ thể sát nhiệm vụ, phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi cao.
– Tổ chức thực hiện kế hoạch một cách nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHUNG
Năm học 20….-20….. Công tác Chuyên môn trường THCS ……….. tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Tăng cường nền nếp, kỉ cương, chất lượng, hiệu quả công tác trong mọi nhiệm vụ. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh (HS). Thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành gắn với rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ, giáo viên (CBGV) và HS.
2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), tổ trưởng chuyên môn và GV trong quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục, trong công tác tham mưu đề xuất thực hiện nhiệm vụ và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực, các hình thức đánh giá nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn của HS. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu KHKT cho GV, HS. Nâng cao chất lượng dạy học song ngữ đối với bộ môn Toán đối với lớp 8A. Khai thác thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông vào các hoạt động giáo dục.
5. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) gắn với mục tiêu nâng cao chất lượng toàn diện và xây dựng nông thôn mới. Thực hiện đổi mới công tác hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương; thực hiện phân luồng học sinh sau THCS đi học nghề hợp lí, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
1.1. Kế hoạch thời gian năm học và PPCT:
+) Kế hoạch thời gian năm học: Thực hiện theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày …/…/20…. của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Khung Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng từ năm học 20….-20…… Cụ thể:
– Thực hiện kế hoạch 37 tuần học (HKI: 19 tuần, HKII: 18 tuần)
– Ngày tựu trường: 08/8/20…
– Ngày bắt đầu học: 29/8/20….
– Ngày khai giảng: 05/9/20….
– Ngày kết thúc học kỳ 1: 06/01/20….
– Ngày bắt đầu học kỳ 2: 09/01/20….
– Ngày hoàn thành kế hoạch giảng dạy và học tập: 25/5/20…
– Kết thúc năm học: 31/5/20….
+) Phân phối chương trình: Thực hiện PPCT ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-SGD&ĐT-GDTrH, ngày …/…/20… của giám đốc Sở GD&ĐT …………
– Khi thực hiện cần đảm bảo nguyên tắc:
+ Đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, kiểm tra định kỳ, tổ chức hoạt động tập thể và trải nghiệm sáng tạo;
+ Kết thúc học kỳ và năm học đúng thời gian quy định;
+ Không cắt xén nội dung kiến thức, các hoạt động giáo dục và cho HS nghỉ học trái quy định.
1.2. Xây dựng Kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực HS:
Trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng bộ môn, điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ GV, năng lực HS và đặc điểm nhà trường, giao các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực HS theo khung thời gian 37 tuần thực học theo các nguyên tắc nêu trên và theo Hướng dẫn tại văn bản số …./HD-BGDĐT ngày …./…./20….. của Bộ GD&ĐT.
Tham khảo tài liệu trên trang “Trường học kết nối” để thực hiện, chú ý xây dựng kế hoạch giáo dục theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, thiết kế lại các tiết học trong sách giáo khoa thành các bài học theo chủ đề (trong mỗi môn học hoặc liên môn) để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn, chú trọng lồng ghép giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
1.3. Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn:
Nâng cao hiệu quả thực trong hoạt động của tổ/nhóm chuyên môn theo công văn …../BGD&ĐT-GDTrH ngày …/…../20….. của Bộ GD&ĐT.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nội dung nghiên cứu bài học. Triển khai các nội dung đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn.
Yêu cầu tổ, nhóm chuyên môn thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 lần /tháng, ngoài việc triển khai các nội dung chuyên môn cần đầu tư thời gian tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tăng cường sự trao đổi, thảo luận, chia sẻ các kiến thức và phương pháp bộ môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học từng bộ môn trong nhà trường.
Các buổi sinh hoạt chuyên môn cần lưu lại biên bản tại hồ sơ tổ và báo cáo nhà trường.
1.4. Dạy học ngoại ngữ:
– Số lượng giáo viên dạy ngoại ngữ Tiếng Anh: 04 giáo viên.
– Trình độ chuyên môn: Đại học Ngoại ngữ: 4/4; Chuẩn B2: 4/4.
– Số lượng HS học ngoại ngữ Tiếng Anh: 12 lớp với 439 học sinh
– Chương trình học: Thực hiện dạy và học ngoại ngữ theo Đề án 2020, thực hiện theo Hướng dẫn số …../PGD&ĐT ngày …/…./20…. của Phòng GD&ĐT.
Giao cho đồng chí ………… làm nhóm trưởng chỉ đạo trực tiếp nhóm giáo viên Tiếng Anh trong nhà trường.
Đối với dạy – học ngoại ngữ theo Đề án 2020: Thực hiện theo Hướng dẫn số …/SGDĐT-GDTrH ngày …./…../20…. của Sở GD&ĐT. Tổ chức giảng dạy, đảm bảo việc đánh giá năng lực đầu ra Bậc 2 đối với học sinh lớp 9 THCS đạt chất lượng tốt.
Khi thực hiện cần chú ý các nội dung sau:
+ Tăng cường phát triển kỹ năng nghe, nói; đảm bảo đủ thiết bị để các giờ dạy nghe hiểu sử dụng đĩa CD do Bộ GD&ĐT qui định.
+ Tổ chức tốt hoạt động của Câu lạc bộ tiếng Anh, giao đ/c …………… làm Chủ tịch câu lạc bộ, chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành các hoạt động của câu lạc bộ. Tham mưu cấp trên tổ chức các hoạt động giao lưu sử dụng Ngoại ngữ đối với các đơn vị bạn.
+ Tranh thủ chương trình giảng dạy của GV người nước ngoài để nâng cao kỹ năng nghe, đọc cho học sinh; nâng cao chất lượng hoạt động của câu lạc bộ Tiếng anh nhà trường.
+ Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo công văn số …../BGDĐT- GDTrH ngày …./…../……. của Bộ GD&ĐT.
+ Nâng cao chất lượng giải của bộ môn Tiếng Anh trong các cuộc thi cấp huyện, tỉnh và quốc gia.
1.5. Dạy học song ngữ: (Có kế hoạch riêng)
Thực hiện dạy thí điểm môn Toán song ngữ đối với lớp 8A theo chỉ đạo của Phòng GD&ĐT ……….
Phân công đồng chí ……………… – giáo viên toán đã được tập huấn dạy song ngữ, chịu trách nhiệm giảng dạy môn Toán song ngữ theo chương trình quy định, yêu cầu đảm bảo chất lượng giờ dạy chính khóa, tự chọn, chuyên đề đối với bộ môn này. Giờ dạy thể hiện trên sổ đầu bài, hồ sơ yêu cầu đầy đủ theo quy định.
1.6. Tổ chức các hoạt động:
Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa (văn nghệ, TDTT, trò chơi dân gian,…) theo hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tăng cường tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống (theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT).
Tổ chức cho CBGV, HS định kỳ lao động vệ sinh môi trường trong và xung quanh trường lớp (Có kế hoạch riêng).
Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp (Có kế hoạch riêng)
1.7. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thực hiện tốt công tác phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu:
1.7.1. Giáo dục đạo đức, lối sống:
– Tiếp tục triển khai cho HS các hoạt động theo chủ đề “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, với trọng tâm là HS chủ động, tích cực rèn luyện ý thức và ý chí học tập vì bản thân, vì đất nước; tu dưỡng đạo đức, hành vi văn minh, chấp hành nội quy nhà trường và qui định của pháp luật.
– Làm tốt giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản vị thành niên; phòng chống các tệ nạn xã hội (ma tuý, mại dâm, HIV/AIDS); phòng chống tội phạm, tai nạn thương tích. Tuyên truyền thực hiện ATGT, phối hợp với Đoàn TN, Ban ATGT các cấp duy trì tốt hoạt động mô hình “Cổng trường an toàn giao thông”.
Giao cho Tổng phụ trách Đội có kế hoạch triển khai, tuyên truyền, giáo dục đối với học sinh, tổ chức thực hiện vào các buổi sinh hoạt đầu tuần, các buổi ngoiaj khóa.
– Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho HS.
1.7.2. Chất lượng đại trà:
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn phân tích, đánh giá kết quả thi vào lớp 10 THPT, xác định nguyên nhân tồn tại (điểm liệt; điểm loại yếu, kém) của từng bộ môn, đề ra giải pháp khắc phục cụ thể cho năm học 20…. – 20…..;
– Phân tích kết quả học tập của học sinh vào lớp 6, từ đó có kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học;
– Chỉ đạo giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy, ôn tập và bồi dưỡng cho HS bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp năng lực, nguyện vọng của HS; tăng cường quản lý giảng dạy, kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng; bước đầu tiếp cận đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
Duy trì và giữ vững chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng đại trà với các chỉ tiêu:
– Hạnh kiểm: 97% khá, Tốt; T Bình: không quá 3%, không có học sinh hạnh kiểm yếu, kém.
– Học lực: Giỏi 40 % trở lên, Khá 52 % trở lên, TB: không quá 8%, không có học sinh xếp loại học lực yếu, kém.
– Khảo sát chất lượng đại trà:
+ Do Phòng GD&ĐT tổ chức: Toàn trường đứng thứ 1/toàn huyện, trong đó không có môn đứng thứ 3 trở xuống.
+ Do Sở GD&ĐT tổ chức: Toàn trường đứng thứ 1-5/toàn tỉnh, trong đó không có môn đứng thứ 10 trở xuống.
– HS tốt nghiệp THCS đạt 100% trong đó giỏi, khá đạt 90% trở lên.
– Thi vào lớp 10 THPT hệ công lập:
+ 100% học sinh lớp 9 thi đỗ vào các trường THPT.
+ Phấn đấu có 25 – 30 học sinh đỗ trường THPT chuyên Vĩnh Phúc và các lớp THPT chuyên của các trường Đại học.
* Các biện pháp thực hiện:
– Nâng cao chất lượng đại trà thông qua nâng cao chất lượng của từng tiết dạy chính khóa, chuyên đề trên lớp.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn phân tích, đánh giá kết quả thi vào lớp 10 THPT, xác định nguyên nhân tồn tại của từng bộ môn, đề ra giải pháp khắc phục cụ thể cho năm học 20…. – 20…… Phân tích kết quả học tập của học sinh vào lớp 6, từ đó có kế hoạch, giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy, ôn tập và bồi dưỡng cho HS phù hợp năng lực, nguyện vọng của HS.
-Nhà trường có kế hoạch rà soát chất lượng học sinh ngay từ đầu năm học, theo dõi quá trình bồi dưỡng phụ đạo học sinh chưa đạt yêu cầu về bộ môn của tất cả các giáo viên giảng dạy ở các khối lớp và đôn đốc kịp thời nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà.
-Yêu cầu giáo viên thực hiện nghiêm túc về đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động bổ trợ giúp học sinh chủ động nắm kiến thức, sáng tạo, năng động trong nhận thức.
– Giao chỉ tiêu chất lượng đại trà tới từng giáo viên bộ môn theo từng lớp và coi đây là một trong những chỉ số quan trọng dùng để đánh giá chuẩn giáo viên vào cuối năm học.
– Đối với lớp 9: Tăng cường học chuyên đề cả 3 môn học cơ bản (Toán, Văn, Tiếng Anh), yêu cầu giáo viên bố trí thời gian phụ đạo học sinh yếu bộ môn, có kế hoạch ôn thi THPT cụ thể, phân luồng học sinh thi hợp lý…, nhằm giữ vững thành tích về kết quả thi vào THPT so với năm học 20…. – 20…..:.
– Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn.
– Nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn, tổ chức thăm lớp dự giờ thường xuyên.
1.7.3. Phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu:
Song song với giáo dục đại trà, nhà trường chú trọng công tác bồi dưỡng HSG, tổ chức chọn học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu để bồi dưỡng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng học sinh giỏi đối với cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Quốc gia.
* Tổ chức thực hiện:
– Thành lập 10 đội tuyển HSG lớp 9 gồm: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học được Phòng GD&ĐT lựa chọn tham gia bồi dưỡng tập trung vòng huyện (theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT).
– Thành lập 08 đội tuyển HSG lớp 8 gồm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí; 03 đội tuyển HSG lớp 6, 7 gồm: Toán, Văn và Tiếng Anh
+ Nhiệm vụ: Bồi dưỡng học sinh tham gia giao lưu HSG 6,7 (tháng 4/20….).
+ Thời lượng bồi dưỡng: Từ tháng 9/20…..
-Thành lập các đội tuyển: HSG liên môn KHTN và KHXH (lớp 8), đội tuyển khoa học kỹ thuật (các khối 8,9) dự thi các vòng huyện, tỉnh, Quốc gia. Thời gian bồi dưỡng theo lịch nhà trường, phù hợp với từng giai đoạn cụ thể.
*Chỉ tiêu phấn đấu:
– Cấp huyện đạt 299 giải (năm học 20…. – 20…..: 277 giải). Trong đó:
+ Giải nhất: 18 giải (năm học 20…. – 20…..: 20 giải).
+ Giải nhì: 62 giải (năm học 20…. – 20…..: 81 giải).
+ Giải ba: 90 giải (năm học 20…. – 20…..: 88 giải).
+ Giải KK: 129 giải (năm học 20…. – 20…..: 119 giải).
– Cấp tỉnh phấn đấu đạt: 92 giải (năm học 20…. – 20…..: 80), trong đó:
+ Giải nhất: 03 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 05 giải).
+ Giải nhì: 17 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 13 giải).
+ Giải ba: 27 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 30 giải).
+ Giải KK: 45 giải (năm học 20…. – 20…..: đạt 32 giải).
-Cấp khu vực và quốc gia:
+Thi HOMO: Đạt huy chương đồng (giải ba) trở lên.
+ Thi NCKH-KT: Đạt giải nhì cấp trở lên.
*Biện pháp thực hiện:
– CBQL và giáo viên phải nhận thức được chất lượng học sinh giỏi là chỉ số quan trọng đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường, là nhiệm vụ chính trị chính của nhà trường.
– Khảo sát chất lượng đội tuyển ít nhất 3 lần vào đầu, giữa và cuối giai đoạn bồi dưỡng, yêu cầu giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi sát với thực tiễn của đội tuyển với những chỉ tiêu, biện pháp cụ thể.
-Giao chỉ tiêu chất lượng học sinh giỏi tới từng giáo viên bộ môn theo khối và coi đây là một trong những chỉ số quan trọng dùng để đánh giá giáo viên vào cuối năm học.
– Chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên đề nhằm trao đổi
– Lên lịch bồi dưỡng học sinh giỏi ổn định, thường xuyên.
– Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi theo hệ thống chuyên đề phòng GD&ĐT đã triển khai từ tháng 8/2014. Kiểm tra sát sao việc thực hiện của giáo viên bộ môn.
– Cùng với việc phát hiện bồi dưỡng HS giỏi các bộ môn, chú trọng bồi dưỡng nâng cao rõ rệt trình độ tiếng Anh cho HS giỏi, theo hướng tiếp cận dạy song ngữ, đọc và khai thác được tài nguyên trên mạng, trình bày và thuyết trình lời giải, chủ đề bằng tiếng Anh,…
– Tham gia đầy đủ các môn thi chọn HSG cấp huyện đối với các môn văn hoá. Riêng môn Tin học, giao giáo viên Tin học phải có đội tuyển tham gia. Có biện pháp nâng cao chất lượng kỹ năng nghe, nói đối với môn ngoại ngữ, kỹ năng thực hành với các môn còn lại, đáp ứng yêu cầu kỳ thi HSG các cấp.
1.8. Các nội dung dạy học khác:
1.8.1.Dạy học tự chọn:
Thực hiện theo văn bản số …../BGDĐT-GDTrH ngày …/…/20… của Bộ GD&ĐT và văn bản …./SGDĐT-GDTrH ngày …./…/20…. của Sở GD&ĐT. Thực hiện cụ thể như sau:
– Môn học tự chọn: Thực hiện dạy học môn Tin học cho các khối lớp 6,7,8 và Tiếng anh cho khối 0 theo chương trình của Sở GD&ĐT ………. (trừ lớp 8A).
– Chủ đề tự chọn: Thực hiện dạy các chủ đề bám sát đối với môn ngoại ngữ Tiếng anh cho khối 9 nhằm để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao; Thực hiện chủ đề bám sát đối với môn Toán song ngữ cho các lớp 8A nhằm tăng cường kỹ năng giải toán bằng tiếng Anh cho học sinh.
Giờ dạy được thể hiện trên thời khóa biểu, giáo án của giáo viên và trong sổ ghi đầu bài của nhà trường theo chương trình cụ thể:
* Với môn tự chọn Tin học:
Thời lượng học: Chương trình học 2 tiết/tuần/lớp (học tất cả 37 tuần trong năm học) (Theo PPCT của Bộ GD&ĐT)
– Học kỳ I: 19 tuần (thực học) = 36 Tiết (Trong đó có 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết/ môn/ lớp , có 02 tuần 18, 19 = 01 tiết/ 01 tuần) .
– Học kỳ II: 18 tuần (thực học) = 34 Tiết ( Trong đó có 16 tuần x 2 tiết/tuần = 32 tiết/ môn/ lớp . Riêng tuần 36 và tuần 37 học 01 tiết /tuần).
* Với chủ đề tự chọn bám sát môn Tiếng anh 9, Toán song ngữ 8A: Học 2 tiết /tuần/lớp, dạy học theo chương trình của nhà trường.
* Danh sách giáo viên dạy môn tự chọn
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Dạy môn |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 |
* Chỉ tiêu năm học:
– 100% học sinh tham gia học môn tự chọn hoặc chủ đề tự chọn thuộc môn mình đăng ký ban đầu có hiệu quả thiết thực.
– 100% giáo viên bộ môn tự chọn có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, việc soạn giảng các chủ đề theo kế hoạch, đảm bảo yêu cầu đặt ra không vi phạm quy chế chuyên môn.
– 100% số chủ đề tự chọn bám sát được biên soạn phù hợp với đối tượng học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đại trà và giáo dục toàn diện.
* Biện pháp thực hiện:
– BGH lập kế hoạch dạy học tự chọn và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
– BGH phân công nhóm giáo viên Tiếng anh đề xuất chương trình chủ đề bám sát đối với môn Tiếng anh lớp 9, Ban giám hiệu duyệt và yêu cầu giáo viên dạy soạn giáo án tự chọn bám sát phù hợp với đối tượng học sinh và đảm bảo thiết thực, hiệu quả trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng bộ môn.
– Tuyên truyền đến giáo viên, học sinh và nhân dân về mục đích ý nghĩa dạy học tự chọn, hướng dẫn học sinh lựa chọn môn học chủ đề tự chọn cho phù hợp.
– Chuẩn bị tốt về cơ sở vật chất cho dạy học tự chọn, tổ chức hội thảo, rút kinh nghiệm dạy học tự chọn trong tổ, hội đồng và cụm chuyên môn.
– BGH kiểm tra đánh giá kết quả dạy học tự chọn, thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc, báo cáo tình hình thực hiện dạy học tự chọn với Phòng giáo dục – đào tạo kịp thời.
– Tổ chuyên môn có nhiệm vụ Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên dạy các chủ đề tự chọn. Tổ chức trao đổi việc biên soạn chủ đề tự chọn bám sát , tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm về phương pháp dạyhọc tự chọn .
– Giáo viên dạy cần chuẩn bị tài liệu và biên soạn chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao theo sự phân công của nhà trường, tổ chuyên môn, chủ động trao đổi, rút kinh nghiệm về việc dạy học tự chọn với đồng nghiệp.
1.8.2. Dạy học các nội dung giáo dục địa phương:
Dạy học các nội dung giáo dục địa phương: Thực hiện theo văn bản số …./BGDĐT-GDTrH ngày …/…/20…. của Bộ GD&ĐT. Đối với môn Lịch sử, dùng tài liệu tuyên truyền, giáo dục lịch sử địa phương huyện ……. do Huyện ủy ……… biên soạn và tài liệu do Sở GD&ĐT phối hợp với Ban tuyên giáo Tỉnh uỷ ………. biên soạn; những môn khác chưa có tài liệu, GV bộ môn chủ động sưu tầm, biên soạn tài liệu giảng dạy.
1.8.3. Dạy học tích hợp về bảo vệ môi trường:
Tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn số …./SGD&ĐT-GDTrH ngày …/…./20…. của Sở GD&ĐT.
Nội dung được định hướng tích hợp vào các môn như: GDCD, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, … và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.8.4. Giáo dục kỹ năng sống và Tư tưởng Hồ Chí Minh:
Thực hiện theo văn bản số …../SGDĐT-GDTrH ngày …/…./20…. của Sở GD&ĐT.
Nội dung được định hướng tích hợp vào các môn: GDCD, Văn, Lịch sử, địa lí,…và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Trong năm học nhà trường sẽ mời đơn vị có kinh nghiệm giảng dạy kỹ năng sống về giảng dạy cho học sinh theo tinh thần tự nguyện, kinh phí học sinh tự túc.
1.8.5. Tăng cường giáo dục pháp luật; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT;
1.8.6.Giáo dục hướng nghiệp:
– Thực hiện công tác hướng nghiệp phân luồng HS sau THCS một cách khoa học, hiệu quả; tiếp tục thực hiện Đề án …./ĐA-UBND ngày …/…./20…. của UBND tỉnh và Nghị quyết …./20…./NQ-HĐND, ngày …./…./20… của HĐND tỉnh về dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2020.
– Tập trung thực hiện tốt một số việc sau:
+ Bố trí phòng làm việc, đầu tư thiết bị và tài liệu phục vụ công tác tư vấn hướng nghiệp.
+ Phân công giáo viên đã có chứng chỉ tập huấn tại Sở GD&ĐT phụ trách công tác hướng nghiệp (đ/c …………….).
1.9. Về hồ sơ sổ sách trong nhà trường
Thực hiện đúng qui định của Bộ GDĐT (Điều lệ trường trung học) về số lượng hồ sơ sổ sách của GV, hồ sơ sổ sách quản lý, không tự ý phát sinh các loại hồ sơ sổ sách, rà soát hệ thống hồ sơ sổ sách của giáo viên, hồ sơ, sổ sách của nhà trường và đề nghị tinh giản những hồ sơ, sổ sách không cần thiết; quán triệt tinh thần tinh giản để nâng cao chất lượng, nâng cao hiệu lực quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, sử dụng các phần mềm trong quản lý nhà trường.
Cụ thể:
* Hồ sơ quản lí: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Hồ sơ giáo viên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể gồm: sổ kế hoạch giảng dạy bộ môn, giáo án giảng dạy, sổ báo giảng, sổ dự giờ, sổ điểm bộ môn, sổ họp-ghi chép chuyên môn, Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN), phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau:
-Sổ kế hoạch giảng dạy bộ môn: Giáo viên lên kế hoạch giảng dạy từng học kỳ hoặc cả năm theo mẫu sổ được đánh máy trên giấy A4, sau khi thực hiện mỗi phần hoặc mỗi chương phải có đánh giá và bài học kinh nghiệm.
-Giáo án: Phải soạn mới trước 1 tuần. Bài soạn đảm bảo đạt chuẩn về mặt kiến thức, kĩ năng, đúng nội dung và chương trình, phù hợp với đặc trưng bộ môn, đảm bảo yêu cầu về đổi mới phương pháp, bài soạn có thể đánh máy trên giấy A4 hoặc viết tay. Đối với các môn có tổ chức thi HS giỏi các cấp phải hoàn thiện tiến trình bài giảng theo chương trình, có nâng cao, bổ trợ kiến thức phù hợp với đối tượng HS và yêu cầu cụ thể đối với các em trong đội tuyển. Giáo án được đánh máy theo đúng mẫu đã quy định. Tổ trưởng chuyên môn kí duyệt giáo án vào thứ hai hàng tuần.
-Sổ báo giảng dạy – TBDH theo tuần: Phải hoàn thành ngay trước tiết 1 thứ hai hàng tuần, đúng tiến độ, đúng phân phối chương trình, được tổ trưởng ký duyệt.
-Sổ dự giờ: Sổ dự giờ phải ghi dầy đủ nội dung, có nhận xét đánh giá từng phần và nhận xét xếp loại, rút kinh nghiệm ngay sau tiết dự, đảm bảo hiệu quả trong khi rút kinh nghiệm cho đồng nghiệp và nâng cao hiệu quả bồi dưỡng của bản thân. Các tiết dự giờ phải ghi trong sổ báo giảng. Mỗi tuần mỗi giáo viên dự tối thiểu 01 giờ, mỗi lãnh đạo tổ dự ít nhất 01 giờ/1 giáo viên/ kỳ.
-Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN): Phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong sổ, sử dung và cập nhật thông tin thường xuyên hàng ngày, hàng tuần, phát huy tác dụng trong giáo dục đạo đức, ý thức học tập của HS. Chú trọng các biện pháp giáo dục với các đối tượng HS, dặc biệt HS chưa ngoan, yếu kém về học tập.
-Sổ điểm cá nhân: Cập nhật điểm thường xuyên, đúng tiến độ, sửa điểm đúng quy định. Mẫu sổ từ sổ điểm bộ môn của Sở GD theo quy định.
-Sổ họp-ghi chép chuyên môn: ghi nội dung các cuộc họp và các công việc liên quan.
2. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá
2.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
Tiếp tục triển khai áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”, các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực theo hướng dẫn tại các văn bản: ……./BGD&ĐT-GDTrH ngày …./…./20…. và …../BGD&ĐT-GDTrH ngày …/…../20…. của Bộ GD&ĐT.
-Yêu cầu mỗi giáo viên đăng kí và thực hiện ít nhất một đổi mới PPDH-KTĐG/ năm học, yêu cầu tổ chuyên môn cho đăng kí trước …./…./20…. (chú ý bản đăng kí cần nêu rõ chủ đề, thời gian hoàn thành, hoạt động áp dụng), cuối năm học mỗi tổ chuyên môn nộp bản tổng hợp (hoàn thành trước 20/5/20…..).
– Tổ chức tốt và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh trung học. Phân công đồng chí ……………… phụ trách các cuộc thi này.
GV hướng dẫn HS rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu các tài liệu học, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ từ đó tăng tính chủ động trong học tập của HS và sự tương tác giữa GV và HS trong quá trình dạy – học.
Đẩy mạnh việc dạy – học vận dụng kiến thức bộ môn, kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn; bảo đảm cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện phẩm chất, kỹ năng cho HS; khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học (TBDH), phòng học bộ môn, CNTT trong dạy học thí nghiệm, thực hành, sáng tạo khoa học của học sinh.
2.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học:
Mở rộng không gian dạy học ra bên ngoài lớp học bằng các hình thức: sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số ……/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày …./…./20…. của liên Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; dạy học trực tuyến, dạy học qua trang mạng “trường học kết nối”,…
Đa dạng hóa các hình thức học tập: tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Tăng cường hình thức học tập gắn với thực tiễn thông qua Cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Phát động tuần lễ “Hưởng ứng học tập suất đời” với chủ đề “Phát triển văn hóa đọc trong kỷ nguyên số” và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc bộ khoa học trong các nhà trường.
Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực như: Văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao; các cuộc thi năng khiếu trên cơ sở tự nguyện của phụ huynh và học sinh; tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới.
2.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá:
2.3.1. Đổi mới kiểm tra:
Các đề kiểm tra, đề thi phải đảm bảo các yêu cầu đánh giá về kiến thức, năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Xây dựng ma trận đề kiểm tra cho mỗi chương và cả chương trình môn học. Các câu hỏi trong đề đảm bảo theo 4 mức độ (Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao). Căn cứ năng lực học sinh, giáo viên và tổ chuyên môn xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
Môn Ngữ văn: Tiếp tục tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước để HS được bày tỏ chính kiến của mình.
Các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD: Bên cạnh hình thức kiểm tra tự luận, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động đề xuất với BGH nhà trường tăng cường ra đề theo hình thức trắc nghiệm khách quan, đảm bảo kiến thức thực hành trong các đề kiểm tra.
Môn Ngoại ngữ: tiếp tục nâng cao chất lượng kiểm tra và thi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Đối với kiểm tra thường xuyên: Các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, đề kiểm tra viết phải được thể hiện trong giáo án (kế hoạch bài học) của giáo viên.
Đối với đề kiểm tra (kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ): nếu đề được thiết kế để photo tới từng học sinh thì trên đề phải ghi rõ ngày tháng kiểm tra đối với từng lớp; đối với phần bài làm học sinh làm ra giấy, giáo viên phải hướng dẫn học sinh ghi ngày, tháng làm bài kiểm tra vào bài làm.
2.3.2. Đổi mới đánh giá:
-Thực hiện xếp loại học sinh theo đúng Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT. Chú trọng thực hiện các nội dung:
– Tăng cường kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm với đánh giá bằng nhận xét; đánh giá thời điểm (qua các bài kiểm tra định kỳ, thường xuyên) với đánh giá cả quá trình; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng.
– Đánh giá HS qua hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua báo cáo kết quả thực hiện dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip,…).
– Khi chấm bài kiểm tra, GV phải có phần nhận xét về kiến thức, kỹ năng, hướng dẫn, sửa sai và động viên sự cố gắng, tiến bộ của HS. Hướng dẫn HS đánh giá sự tiến bộ của nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình. Tiếp tục thực hiện mỗi HS có 01 túi đựng các bài kiểm tra, hàng ngày HS đều phải mang đến lớp.
-Đối với các lớp theo chương trình thí điểm của Đề án 2020: kiểm tra đánh giá theo hướng dẫn của Công văn số 5333/BGDĐT- GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT, chú trọng tới việc sử dụng các hình thức thực hành để đánh giá toàn diện quá trình học tập của học sinh.
– Tiếp tục thực hiện việc bồi dưỡng giáo viên về kĩ thuật, kĩ năng ra đề, soạn đáp án và hướng dẫn chấm bài thi.
– Tiếp tục xây dựng thư viện câu hỏi, bài tập, đề thi, đề kiểm tra, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên Website của trường.
-Tích cực chuẩn bị cho việc đánh giá quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 theo hướng dẫn của PGD.
2.3.3. Một số yêu cầu cụ thể về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
– Giáo viên tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức của học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng thông qua nhiều hình thức để mọi đối tượng hiểu rõ về chủ trương đổi mới và sẵn sàng đổi mới;
– Các tổ chuyên môn rà soát nội dung tập huấn về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh của tổ/nhóm chuyên môn (đã được tập huấn từ tháng 8/2014, và có yêu cầu tổ chức bồi dưỡng giáo viên trong hè);
– Tổ/nhóm chuyên môn thực hiện các bước theo tài liệu đã triển khai. Kết thúc học kì I mỗi môn học phải thực hiện đến bước 3. Trong học kì 2 sẽ tiến hành đến bước 4, đến cuối năm học mỗi môn học có hệ thống câu hỏi, bải tập.
– Giáo viên xây dựng, trao đổi nguồn học liệu mở về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên trang mạng “Trường học kết nối”. Tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “Trường học kết nối” về xây dựng các chuyên đề dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
* Kế hoạch khảo sát chất lượng đại trà theo định kỳ:
Trong năm học, nhà trường tổ chức khảo sát chất lượng đại trà chia 3 lần: Đầu năm, giữa kỳ 1 và giữa kỳ 2. Tiến hành khảo sát với tất cả các môn học cơ bản theo khối lớp, cụ thể:
-Khối lớp 8,9: Khảo sát 8 môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, T.Anh.
-Khối lớp 6,7: Khảo sát 7 môn: Toán, Lý, Sinh, Văn, Sử, Địa, T.Anh.
Hình thức khảo sát: làm đề chung cho tất cả các khối lớp, phát đề đến từng học sinh.
Mỗi kỳ khảo sát sẽ có kế hoạch cụ thể riêng.
Ngoài ra còn thực hiện khảo sát nghiêm túc theo kế hoạch của Phòng Giáo dục, của Sở Giáo dục.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪNG THÁNG
Tháng, năm | Nội dung công việc | Người thực hiện | Bổ sung kế hoạch |
8/20…. | – Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo lịch của PGD và của trường. – Phân công nhiệm vụ năm học 20…-20…, ổn định tổ chức, lập kế hoạch dạy học, lập thời khoá biểu. Triển khai thực học từ ngày 29/8/20….. -Xây dựng, thực hiện các nền nếp dạy và học, các quy định về chuyên môn, rà soát dạy học thep đúng phân phối chương trình mới của Sở GD&ĐT. Tổ chuyên môn triển khai học tập quy định áp dụng chuẩn kiến thức ở tất cả các môn. – Sửa chữa CSVC, chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới và chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. | GV BGH BGH, Tổ trưởng CM BGH | |
9/20… | – Tổ chức khai giảng năm học 20…-20… vào ngày 05/9/20….. – Hoàn thành các loại hồ sơ (cá nhân và các tổ chuyên môn) – Đăng ký thi đua năm học: Danh hiệu, khen thưởng, các chỉ tiêu chuyên môn, viết SKKN, … – Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm đại trà và đội tuyển. – Các tổ chuyên môn lên kế hoạch hoạt động của tổ, báo cáo chất lượng khảo sát, đăng kí và giao chỉ tiêu chất lượng từng môn, từng khối lớp; triển khai hội giảng chuyên đề. | Toàn trường GV, TT GV BGH Tổ trưởng CM | |
10/20… | -Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, thống nhất chỉ tiêu chất lượng. -Phát động thi đua chào mừng ngày 20/10 và 20/11. -Thực hiện đúng chương trình. Duy trì tốt nền nếp các hoạt động. Hoạt động gắn với tổ chức chuyên đề. Thi GVG vòng trường. -Tổ chức dự giờ, thăm lớp theo lịch riêng của BGH và của tổ chuyên môn, tăng cường dự giờ đột xuất. Tiếp tục thực hiện kế hoạch chuyên đề. -Khảo sát giữa kỳ 1. -Tổ chức tham gia các cuộc thi cấp huyện: Thi HSG lớp 9, NCKHKT. | BGH, CĐ Đoàn-Đội Tổ CM, GV BGH, TT | |
11/20… | -Trọng tâm: “Thi đua dạy tốt – Học tốt” lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. -Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, tăng cường kiểm tra thường xuyên đúng tiến độ. – Khảo sát chất lượng đại trà lần 2 (Thời gian: Dự kiến cuối tháng 11/20….). -Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên. – Đẩy mạnh Sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm. -Thanh tra, kiểm tra: theo kế hoạch. | Toàn trường GV BGH GV Tổ CM | |
12/20… | – Tiếp tục tổ chức BDHS giỏi, tham gia dự thi giao luu HSG lớp 8 cấp huyện. -Tiếp tục công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng giáo viên. – Đánh giá, xếp loại GV, HS học kì I. -Thanh tra, kiểm tra: Theo kế hoạch, hoàn thành kiểm tra của học kì. – Hoàn thành chương trình học kỳ I, kết thúc học kỳ I vào ngày 9/01/20….. | BGH, tổ CM, GV Tổ Chuyên môn | |
1/20… | -Rút kinh nghiệm công tác kỳ I, thực hiện các nhiệm vụ kỳ II. -Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi các môn; – BGH kiểm tra hồ sơ GV đầu kì 2. – Rà soát chất lượng kì I, bổ sung điều chỉnh giải pháp để đạt chỉ tiêu cuối năm. | BGH GV BGH | |
2/20… | – Duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Tiếp tục hội giảng cấp trường vòng 2 và hội giảng chuyên đề. – Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi. – Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch | BGH, tổ CM, GV | |
3/20… | – Duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Hoàn thành hội giảng cấp trường và hội giảng chuyên đề. – Khảo sát chất lượng đại trà lần 3 . – Bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu theo kế hoạch. -Tăng cường công tác kiểm tra của BGH và các tổ chuyên môn. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng (đặc biệt là các môn chất lượng thấp ở học kỳ I). -Kiểm tra nội bộ: Tiếp tục dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, cơ bản hoàn thành hồ sơ kiểm tra toàn diện giáo viên | BGH, tổ CM, GV | |
4/20… | – Tổ chức chấm SK vòng trường. -Tiếp tục sơ kết đánh giá một số chuyên đề đã hoàn thành. – Phụ đạo học sinh yếu . – Kiểm tra, đánh giá toàn diện các hoạt động của nhà trường. – Tiếp tục thực hiện các chuyên đề đã được triển khai. – Tăng cường dự giờ, kiểm tra khảo sát chất lượng. – Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn của BGH và các tổ chuyên môn. Tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng. -Kiểm tra nội bộ: Theo kế hoạch. Hoàn thành kế hoạch kiểm tra toàn diện. | BGH Tổ CM GV BGH TT BGH,TT BGH,TT | |
5/20… | – Kiểm tra chương trình, kế hoạch dạy học của giáo viên. Điều chỉnh để hoàn thành chương trình vào trước ngày 25/5/20…. – Tổ chức thi kiểm tra học kì II. Kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học cả năm của giáo viên; kết thúc năm học vào trước ngày 31/5/20…. – Xét tốt nghiệp THCS và tổ chức ôn thi vào THPT cho HS lớp 9. – Đánh giá xếp loại cuối năm; xét lên lớp, thi lại, ở lại lớp; ghi học bạ. Bàn giao học sinh về nghỉ hè -HD Gv hoàn thiện hồ sơ thi đua.. – Hướng dẫn GV chuẩn bị các điều kiện thực hiện công tác bồi dưỡng hè 2019. | BGH BGH BGH s BGH, tổ CM, GV |
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ kế hoạch Chuyên môn của Nhà trường, các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chỉ đạo, kế hoạch phối hợp cụ thể đối với từng nội dung hoạt động mà mình phụ trách đảm bảo phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi cao. Hàng tháng rà soát việc thực hiện kế hoạch, bổ sung biện pháp để đảm bảo nội dung kế hoạch được triển khai, thực hiện có hiệu quả.
2. Các đồng chí giáo viên căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của Tổ chuyên môn, của Trường để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục của mình, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 20….-20…..
Trên đây là kế hoạch triển khai nhiệm vụ chuyên môn năm học 20….-20….., đề nghị các đồng chí cán bộ, giáo viên căn cứ và thực hiện nghiêm túc.
2. Mẫu kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn THCS năm 2019-2020 số 2
UBND ………………………. TRƯỜNG THCS ………………Số: ………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
năm học …-…
Thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám BCH trung ương khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
…………………………………….……..
Căn cứ vào tình hình thực tiễn nhà trường, trường THCS ……………….. xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên môn năm học …-… như sau:
A. MỤC TIÊU
- Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, có biện pháp nâng cao chất lượng học sinh yếu kém, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Chú ý cải tiến phương pháp ôn tập thi vào lớp 10 để đạt kết quả cao hơn.
- Dạy đủ số môn, số tiết theo kế hoạch đã xây dựng được PGD phê duyệt.
- Chú trọng trong đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới sinh hoạt tổ nóm chuyên môn. Khuyến khích giáo viên sử dụng giáo án điện tử, bài giảng điện tử E learing và ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
B. NỘI DUNG
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục (11 tiêu chí)
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
Nhà trường giao cho các tổ/nhóm chuyên môn, GV chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, vận dụng các phương pháp dạy học tích cực, theo khung thời gian 37 tuần thực học (học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I, năm học thống nhất toàn thành phố (theo Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2019 – 2020; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp HS vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, GV phải được lãnh đạo nhà trường và PGD phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.
Tổ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn: theo hướng nghiên cứu bài học và dạy học theo chủ đề về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá, tham gia diễn đàn mạng theo tài khoản được cấp. theo tinh thần công văn 5555 của Bộ và hướng dẫn 10801 của Sở GD ( mẫu KH của phòng GD) được BGH phê duyệt .
Chọn ngày thứ tư tuần 3 hàng tháng là “Ngày chuyên môn”
Tiếp cận dạy học theo mô hình trường học Việt Nam mới qua việc xây dựng và thực hiện chuyên đề trường học mới VNEN ở các môn học của khối 6. Giao cho mỗi tổ chuyên môn thực hiện ít nhất 1 chuyên đề /HK. Khuyến khích GV trong toàn trường áp dụng phương pháp dạy học VNEN vào giảng dạy
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (theo tinh thần Công văn số 7291/BGDĐT- GDTrH ngày 01/11/2010 về việc hướng dẫn học 2 buổi/ngày) cho khối 6,7 ở các môn: Văn, Toán, Ngoại ngữ, Địa lí 7, Sử 7, Vật lí 6, Sinh 6 vào các buổi chiều trong tuần trừ thứ 7 nhằm phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tổ chức dạy học ngoại ngữ
Tiếp tục triển khai chương trình tiếng Anh Dyned theo kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng dạy tiếng
Triển khai đại trà thay sách tiếng anh Khối 6 và khối 7
Nâng cao chất lượng giáo dục nghề phổ thông. Tổ chức tốt việc dạy nghề tin học cho HS khối 8,9. Thực hiện chương trình Giáo dục hướng nghiệp và môn Công nghệ lớp 9. Có kế hoạch bồi dưỡng và tổ chức tốt kỳ thi học sinh giỏi Kỹ thuật. Tiếp tục tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong giáo dục hướng nghiệp theo tinh thần Chỉ thị số 33/2003/CT-BGD&ĐT ngày 23/7/2003 của Bộ GDĐT.
Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản…
Trong các môn học, GVBM chú trọng tích hợp những nội dung trên sao cho phù hợp, không gây quá tải
Các hoạt động ngoại khóa và sinh hoạt dưới cờ, TPT lồng ghép các hoạt động hoặc giao các chủ đề trên cho các lớp tổ chức vào các buổi sinh hoạt tập thể
Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật. Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 về thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh khuyết tật; Thông tư liên tịch 42/2014 Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
GVCN lập danh sách những HS khuyết tật đưa ra các biện pháp giúp đỡ HS khuyết tật trong học tập cũng như trong quan hệ với các bạn trong lớp
Tổ chức tốt hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới
TPT giao cho HS khối 9 tổ chức buổi sinh hoạt dưới cờ với nội dung giới thiệu về truyền thống nhà trường, về những tấm gương tiêu biểu của các thế hệ thầy cô giáo và Phổ biến nội quy của nhà trường vào tuần học thứ đầu tiên ngày ………..
Giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa thủ đô và địa phương. Tiếp tục tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử đền Bắc Biên và đình Thanh Am. Phối hợp với UBND phường Long Biên tổ chức cho 100% HS được tìm hiểu các di tích lịch sử, các di sản văn hóa của phường nhằm phát huy truyền thống tốt đẹp, góp phần thúc đẩy tinh thần tu dưỡng đạo đức và ý thức vươn lên trong học tập.
Có kế hoạch cụ thể đối với các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động GDNGLL, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tang cường tổ chức và quản lí các hoạt động GD kĩ năng sống
Tổ chức tốt cuộc thi GVDG chuyên đề “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” cho học sinh Hà Nội; Cuộc thi “Em yêu lịch sử Việt Nam”.
Thực hiện hiệu quả kế hoạch 138/KH – UBND của UBND thành phố về Nâng cao điều kiện và chất lượng cho giáo dục dân tộc trên địa bàn thành phố.
2. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học
- Tiếp tục đổi mới PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng theo định hướng phát triển năng lực nhận thức của học sinh: HS được làm việc cá nhân và theo nhóm; hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu SGK và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ phù hợp với các đối tượng. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong hoặc ngoài giờ lên lớp, ở trong hay ngoài phòng học.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho HS; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng khác nhau; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
- Dạy Học theo chủ đề môn học và liên môn : Chủ đề môn học mỗi môn học ít nhất xây dựng 2 chủ đề/HK, hai môn Văn – Toán mỗi môn ít nhất 1chủ đề môn học/môn /khối/ Học kỳ, chủ đề liên môn xây dựng ít nhất 3 chủ đề liên môn / HK
- Tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hiệu quả các thiết bị công nghệ được cấp trong năm học mới
- Thực hiện “ Phương pháp bàn tay nặn bột” áp dụng ba bộ môn Lý, Hóa, Sinh mỗi giáo viên bộ môn thực hiện ít nhất 3 tiết/học kì.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp, đổi mới đánh giá giờ dạy GV theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ, công văn 10801/SGDĐT-GDTrH ngày 31/10/2014 của Sở. Đánh giá ở 3 nội dung: Kế hoạch và tài liệu dạy học; Tổ chức hoạt động học cho HS; Hoạt động học của HS. Chú trọng tổ chức cho giáo viên NCKH sư phạm ứng dụng, sáng kiến cải tiến; quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán mỗi bộ môn, đơn vị.
Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Đa dạng hóa các hình thức học tập: Trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học, dạy học trực tuyến, trường học kết nối…
- Phát động tuần lễ “Hưởng ứng học tập suốt đời” và phát triển văn hóa đọc trong toàn thể HS, GV
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực như: Văn hóa – văn nghệ, thể dục – thể thao; thi thí nghiệm – thực hành; thi kĩ năng sử dụng tin học văn phòng; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi tiếng Anh trên mạng; thi giải toán trên mạng; ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội sử dụng ngoại ngữ và các hội thi năng khiếu, các hoạt động giao lưu;… trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, CMHS,
- Động viên HS tích cực tham gia Cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật; Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho HS trung học.
3. Đổi mới trong kiểm tra đánh giá:
- Không tổ chức thi tuyển học sinh vào lớp 6, không tổ chức khảo sát học sinh đầu năm học theo Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Đánh giá học sinh khách quan, công minh. Kết hợp đánh giá đánh giá của GV với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của HS, đánh giá của CMHS và cộng đồng.
- Đề kiểm tra thực hiện đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá. Đảm bảo tính vừa sức với trình độ thực tế của học
- Kiểm tra học sinh dưới nhiều hình thức: báo cáo, thuyết trình, dự án, vấn đáp, trắc nghiệm lựa chọn (có ít nhất 1 câu nhiều đáp án đúng), tự luận đủ 4 mức độ: Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng
- Chấm, chữa, trả bài cho học sinh nghiêm túc theo quy định.
- Các môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật thực hiện đánh giá kết quả bằng nhận xét, xếp loại.
- Thực hiện nghiêm túc thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 về quy chế đánh giá xếp loại học
- Môn Tiếng Anh chú ý rèn và kiểm tra cả 4 kỹ năng cho học sinh: nghe, nói, đọc, viết
- Bài kiểm tra định kì phải được nhóm chuyên môn thống nhất cùng 1 ma trận đề, số đề môn học nào kiểm tra bằng số lớp môn học đó, kiểm tra định kì chung đề với 2 môn Văn và Toán; Giáo viên ra đề riêng sau đó BGH chọn đề chung để kiểm
- Kiểm tra khảo sát chất lượng HS lớp 9 môn Văn, Toán theo đề của Sở
4. Chỉ đạo và thực hiện kế hoạch dạy học:
- Khối 6, 7 học tự chọn Tin theo PPCT của Bộ GD&ĐT.
- Khối 8, 9 học tự chọn Văn, Toán
- Nâng cao chất lượng dạy và học mô hình 2 buổi/ngày khối 6, 7.
- Đẩy mạnh hoạt động Câu lạc bộ môn học em yêu thích,
- Duy trì việc phụ đạo, bồi dưỡng học sinh yếu kém khối 8, 9 môn Văn, Toán, Anh, Lí, Hóa
- Học mô hình Tiếng anh Dyned khối 7, tiếng anh Multi Language khối 6
- Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi đợt 1 môn Thanh lịch văn minh,Toán, Công Nghệ, Năng khiếu cấp trường, Quận, Thành phố (nếu có). Đợt 2: GVCN, các môn tự nguyện
5. Đổi mới sinh hoạt nhóm chuyên môn, ngày chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề, tham gia diễn đàn mạng, đổi mới PP kiểm tra đánh giá. Ít nhất mỗi tổ có 2 chuyên đề / tháng tham gia trường học kết nối.
- Chọn ngày thứ tư tuần 3 hàng tháng là “ngày chuyên môn”, nội dung tập trung những mặt còn yếu vấn đề đổi mới trong năm học cần tuyên truyền hướng dẫn GV( có nội dung đính kèm)
- Viết và vận dụng sáng kiến kinh nghiệm vào thực tiễn giảng dạy.
6. Kết hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để quản lý việc học tập:
- Gia đình xây dựng góc học tập cho các
- Nhà trường quy định giờ học ở nhà cho học sinh ít nhất 2 giờ/ngày.
- Thường xuyên thông báo kết quả cho phụ huynh học sinh (theo tuần, tháng) qua sổ liên lạc điện tử.
7. Hoạt động hướng nghiệp:
- 100% học sinh khối 8, 9 tham gia học nghề
- 100% học sinh khối 9 tham gia học hướng nghiệp theo phân phối chương trình của Sở GD&ĐT
8. Thực hiện tốt các chuyên đề chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học, tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
- Mỗi môn học xây dựng 02 chủ đề môn học/HK(từ khối 6 đến khối 9), hai môn văn, toán 1 chủ đề/môn/khối/HK
- Xây dựng 6 chủ đề giảng dạy tích hợp liên môn và 2 chủ đề vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai phương pháp bàn tay nặn bột ở các môn lí, hóa, sinh. Mỗi môn thực hiện 3 tiết/học kì
- Tổ chức hàng tháng dạy chuyên đề cho các môn.
- 100% giáo viên đi dự chuyên đề cấp Sở, Phòng, Cụm.
- Tăng cường dự giờ, thăm lớp để học tập và rèn kĩ năng trong giảng dạy.
- Thiết lập kỉ cương, kiểm tra đánh giá trong thi cử, đảm bảo khách quan, công bằng nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Kiểm tra nội bộ, tăng cường kiểm tra đột xuất các hoạt động chuyên môn (Ban giám hiệu và các tổ chuyên môn kiểm tra 100% giáo viên trong trường).
- Tăng cường mua sắm, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị dạy học, đầu tư sách tham khảo cho thư viện.
9. Thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy
- Khai thác sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất trang thiết bị được đầu tư và triển khai thực hiện phần mềm quản lý tài sản hiệu quả
- Thành lập kho tư liệu dung chung theo khối, theo môn. Mỗi GV gửi ít nhất 3 bài giáo án điện tử /tháng để đưa lên Webside của trường.
- Khuyến khích GV sử dụng giáo án điện tử. Mỗi GV sử dụng dạy học bằng giáo án điện tử ít nhất 3 lần/tuần, ít nhất 12 tiết/ tháng
C. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
Thống nhất theo chỉ tiêu kế hoạch năm học do nhà trường xây dựng.
D. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Đối với tổ chuyên môn
- Xây dựng, rà soát lại và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian chương trình 35 tuần, khung thời gian thực học 37 tuần. Học kỳ I: 19 tuần (từ …. đến …..) , Học kỳ II: 18 tuần (từ ngày …. đến ngày ….), kết thúc năm học ngày 25/5/2018. KH dạy học phải đảm bảo: những môn 1 tiết/ tuần, kết thúc HKI ở tiết 18, kết thúc HKII ở tiết 35; những môn học 2 tiết/ tuần tương tự là ở tiết 36 và tiết 70; những môn học 3 tiết/tuần là tiết 54 và 105; những môn 1,5 tiết/ tuần (HKI 2 tiết/tuần là tiết 36 và 53, HKI 1 tiết/tuần là 18 và 52).
- Các môn phải làm lại KHGD (Văn, Toán, Sử, Địa, Công nghệ 8, Sinh 6, Mĩ thuật). Chủ đề liên môn: 3 chủ đề/HK. Trong đó dạy mô hình 3 chủ đề ở các môn dạy chính Sinh, sử, địa; dạy tự chọn 2 chủ đề ở môn Văn tự chọn. KH áp dụng PPBTNB đối với 3 môn Lí, Hóa, Sinh ít nhất mỗi học kì 3 tiết. Các KH xây dựng phải được BGH, lãnh đạo phòng GDĐT phê duyệt trước khi thực hiện. Tham gia có hiệu quả các cuộc thi: Cuộc thi tích hợp liên môn dành cho GV: Văn-Sử-Địa, (gồm các đ/c Đăng-An-Hương- Trang-Nhung) Lí-Hóa-Sinh (gồm các đ/c Loan-Mai- P.Hà). Cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiến dành cho HS, mỗi nhóm chuyên môn giao các tiểu chủ đề cho HS làm và cử giáo viên hỗ trợ. Lựa chọn những bài viết của học sinh đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn để dự thi cấp Quận. Cuộc thi HSG 10 môn văn hóa có các câu hỏi vận dụng kiến thức liên môn của khối 9 giao cho các đ/c GV có năng lực, trách nhiệm bồi dưỡng: Toán (Chà), Lí (Quân, Loan), Hóa (Mai), Sinh (P.Hà), Sử (Ngân – NHung), Văn (Nhung), GDCD (Thuận) Công nghệ (Phương), Anh (Đ.Hà, Hiền), Địa ( Trang- Hương). Cuộc thi HSG khoa học trẻ quốc tế 3 môn lí, hóa, sinh theo mô hình IJSO: nhóm lí, hóa, sinh, anh và GVCN khối 8,9 lựa chọn HS đề bồi dưỡng. Ngoài ra tiếp tục nâng cao chất lượng mũi nhọn qua hoạt động của CLB em yêu thích
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ nhóm CM theo hướng nghiên cứu bài học và dạy học theo chủ đề đăng tải nội dung sinh hoạt trên trường học kết nối theo tài khoản được cấp. Tổ chuyên môn lập kế hoạch thực hiện đổi mới sinh hoạt chuyên môn tập trung vào dạy học theo chủ đề định hướng phát triển năng lực học sinh, tích hợp liên môn, nghiên cứu bài học, phương pháp BTNB, ứng dụng công nghệ thông tin…. Trong kế hoạch nêu rõ thời gian, bài dạy, định hướng chuyên đề, thời gian tham gia diễn đàn mạng, giáo viên phụ trách. Sau tiết dạy chuyên đề phải đánh giá rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải trong giảng dạy… tránh sinh hoạt tổ chỉ mang tính hình thức.
- Chọn ngày sinh hoạt chuyên môn vào thứ 4 tuần 3 hàng tháng. Nội dung tập trung vào các mặt còn yếu của nhà trường, các điểm mới trong năm học như CNTT, trường học mới VNEN, kĩ năng viết SKKN, Đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng HS yếu- HS giỏi, dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn….
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giảng dạy, đổi mới nội dung, phương pháp kiểm tra hồ sơ để điều chỉnh kịp thời những sai sót trong hoạt động dạy và học. Tổ trưởng chuyên môn phải chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động chuyên môn trong tổ và các điều chỉnh về chuyên môn.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Ma trận đề phải có đầy có 4 mức độ: nhận biết-thông hiểu- vận dụng thấp- vận dụng cao. Chú ý phần trắc nghiệm khách quan có câu hỏi theo dạng nhiều lựa chọn, phần tự luận có nội dung vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn. Thực hiên quy trình ra, duyệt đề, in sao đề đúng quy định. Thực hiện ngân hang đề với 3 môn Văn-Toán-Ngoại ngữ
- Các tổ chuyên môn phải chủ động, có kế hoạch từng tuần, tháng. Chú ý bồi dưỡng học sinh yếu kém để có kế hoạch phụ đạo hoặc có cách dạy học hợp lí, đào tạo, bồi dưỡng được đội ngũ học sinh giỏi bộ môn.
- Mỗi tổ chuyên môn phải xây dựng và thực hiện chuyên đề hàng tháng tập trung vào những vấn đề mới của năm học. Chuyên đề trường học mới HKI: Lí6, Văn6. HKII: Toán 6, sử 6. Tổ tự nhiên làm chuyên đề cấp Quận về Sức khỏe sinh sản khối 6,7
- Nhóm chuyên môn Sinh học phối hợp với TPT, nhân viên y tế trường xây dựng kế hoạch và thực hiện hiệu quả đề án nâng cao chất lượng dân số quận Long Biên giai đoạn 2016- 2020 ( mỗi học kỳ 3 tiết /lớp và 1chuyên đề sinh hoạt tập thể / năm)
- Tăng cường dự giờ, tổ chức thao giảng theo yêu cầu đảm bảo mục tiêu giảm tải (tăng thời lượng cho các bài khó, thực hành- luyện tập; đổi mới phương pháp dạy – học và kiểm tra – đánh giá; tăng cường giáo dục kỹ năng và thực hiện các yêu cầu giáo dục tích hợp ở các bộ môn.
- TTCM tổ chức tốt và hiệu quả hoạt động dự giờ trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, đánh giá đúng thực chất năng lực của giáo viên theo cồng văn 555 của Bộ GD và công văn 10801 của Sở GD
2. Đối với giáo viên
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học với yêu cầu nâng dần chất lượng các bộ môn.
- Đầu tư soạn giảng tốt các tiết học theo hướng phát triển năng lực học sinh. Đối với các tiết ôn tập, Giáo viên cần dựa vào chuần kiến thức, kĩ năng và tình hình thực tế của lớp để xây dựng nội dung và hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nhằm củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
- Hướng dẫn phương pháp học tập phù hợp với đối tượng học sinh để không ngừng nâng cao chất lượng bộ môn.
- Thiết kế, soạn-giảng theo khung giáo án đã thống nhất trong đợt sinh hoạt chuyên môn.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng từng bài, từng môn học, điều kiện cụ thể của trường.
- Từng giáo viên phải có sự đầu tư thích đáng cho chuyên môn, từng bài dạy phải có sự chuẩn bị chu đáo. Mỗi giáo viên phải nắm vững qui trình soạn giảng “Tìm hiểu kĩ nội dung kiến thức, yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng – nghiên cứu mục tiêu bài giảng – trên thực tiễn học sinh từng lớp, trên cơ sở trang thiết bị của nhà trường và có thể tự làm – chọn phương pháp phù hợp”.
- Tổ chức dạy tốt các môn khoa học cơ bản, môn học tự chọn theo hướng bám sát nội dung chương trình phù hợp với đối tượng học sinh. Thực hiện việc lồng ghép đề án giáo dục dân số quận, giới tính, an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội, thông qua các môn học GDCD, Hoạt động NGLL, Sinh học, Địa lý …
- Đổi mới phương pháp ra đề, kiểm tra, đánh giá, phân tích, phân loại được đúng chất lượng học sinh. Bài kiểm tra phải có sự thống nhất về nội dung kiến thức và mức độ đánh giá khi ra đề trong nhóm chuyên môn toàn khối.
- Đổi mới phương pháp soạn giảng, cần bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Thực hiện đổi mới phương pháp theo hướng xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, tự giác học tập.
- Hướng dẫn học sinh có phương pháp học tập phù hợp với đặc trưng bộ môn, bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh, vận dụng sáng tạo các kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc nhằm chấm dứt tình trạng học theo kiểu đọc – chép, học vẹt, nhìn – chép …
- Tăng cường phương pháp thực hành thí nghiệm ở các bộ môn khoa học thực nghiệm. Khai thác tối đa các thiết bị ở trường, không để xảy ra tình trạng dạy chay trong khi trường có thiết bị. Chú ý việc liên hệ thực tế trong các bài dạy.
- Tăng cường ứng dụng CNTT và sử dụng tốt các thiết bị dạy học điện tử được cấp trong giảng dạy, khai thác hiệu quả tranh ảnh, các phần mềm chuyên dụng cho các bộ môn, nhằm phát huy tối đa tính năng của các phương tiện trực quan. Chú ý không lạm dụng công nghệ thông tin để biến “đọc chép” sang “chiếu chép” mà kết hợp hợp lý giữa các phương pháp trong đó có việc vận dụng CNTT.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, thống kê số lượng học sinh yếu kém (đầu năm, cuối học kì I, giữa học kì 2) để đưa ra biện pháp giảng dạy phù hợp.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh khá giỏi, chú ý bồi dưỡng từ những năm đầu cấp học.
- Mỗi giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về chuyên môn như công tác soạn giảng, công tác hồ sơ và đảm bảo các nội dung sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn, chấp hành sự phân công chuyên môn và thực hiện đúng nhiệm vụ giáo viên.
- Chú trọng việc dạy học thực hành trong các giờ chính khóa
- Tăng cường thời lượng luyện tập trong mỗi tiết học, đối với học sinh yếu cần chú ý giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng, khả năng áp dụng kiến thức vào giải các bài tập cơ bản, bài tập nhỏ, vừa sức học sinh
Trên đây là kế hoạch chỉ đạo chuyên môn của nhà trường, đề nghị các bộ phận thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
Trên đây là Mẫu kế hoạch chuyên môn THCS năm học 2021-2022 mới nhất theo công văn 5512 dành cho giáo viên đầy đủ và chi tiết nhất. Mẫu được lập ra trước năm học mới để lập kế hoạch trong suốt một năm học.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Giáo dục – Đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.