Mẫu Kế hoạch giáo dục của giáo viên năm học 2021 – 2022 (10 mẫu)

Or you want a quick look: Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Mầm non

Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên năm học 2021 – 2022 gồm 10 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để lên kế hoạch cá nhân giáo viên. Đây chính là mẫu kế hoạch giảng dạy của giáo viên theo từng tuần, từng tháng nhằm đưa ra mục tiêu phấn đấu trong cả năm học mới 2021 – 2022.

==> Tải xuống Mẫu Kế Hoạch Cá Nhân Giáo Viên

Ngày 24/8, Bộ trưởng Bộ GDĐT Nguyễn Kim Sơn đã ký ban hành Chỉ thị về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo.

Chỉ thị nêu rõ, năm học 2021-2022 là năm đầu tiên ngành Giáo dục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 50/NQ-CP (ngày 20/5/2021) của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết, Kết luận của Đảng, Quốc hội và văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giáo dục và đào tạo; cũng Quyết định ban hành Chương trình hành động của Bộ GDĐT triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

Mẫu kế hoạch cá nhân giáo viên bao gồm cả mẫu cho giáo viên Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT. Nội dung trong mẫu kế hoạch cá nhân giáo viên còn đưa ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình giảng dạy và những kiến nghị đề xuất. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Mobitool:

Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Mầm non

TRƯỜNG …………………CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o——-

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON

NĂM HỌC …………………

I. NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG:

– Họ và tên:……………………………………………………………………

– Chức vụ:…………………………………………………………………..

– Phụ trách giảng dạy lớp ……………………………………………….

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

– Được Ban giám hiệu quan tâm sâu sát về chuyên môn, tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao kiến thức, được dự giờ các chuyên đề, học hỏi và trao đổi kinh nghiệm.

– Giáo viên đoàn kết và cùng giúp đỡ nhau về chuyên môn.

– Cơ sở vật chất đầy đủ, trường mới khang trang, thoáng mát đảm, bảo an toàn cho trẻ.

2. Khó khăn:

– Đa số cháu là con một rất được cưng chìu nên khó đưa trẻ đi vào nề nếp chung của lớp.

– Thể lực các cháu không đồng đều nên cô giáo phải chăm sóc cá biệt làm ảnh hưởng công tác chăm sóc chung của lớp

– Một vài cháu đi học quá sớm và cũng có cháu đi học quá muộn làm cô giáo phải chờ đợi lâu trong bữa ăn sáng của cháu và cũng làm ảnh hưởng đến tình hình chung của lớp.

– Trẻ đến lớp không đồng đều có trẻ vào đầu nam, có trẻ vào giữa năm…nên khả năng tiếp thu của trẻ cũng không đồng đều làm ảnh hưởng chất lượng học tập của trẻ.

– Đa số phụ huynh đi làm ở khu công nghiệp đưa sớm về trễ nên việc tiếp xúc trao đổi với phụ huynh về trẻ không thường xuyên, bên cạnh đo phụ huynh cũng ít chịu hợp tác với giáo viên trong việc giáo dục trẻ nên việc học của trẻ cũng còn hạn chế.

III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:

1. Công tác tư tưởng chính trị:

– Sống trung thực, giản dị, hòa đồng cùng với tập thể.

– Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành, trường như cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung”; “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; tham gia thực hiện cuộc vận động” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

– Thực hiện tốt chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, nội qui cơ quan.

2. Công tác chăm sóc giáo dục trẻ:

* Chăm sóc:

– Thực hiện đầy đủ và đúng theo lịch sinh hoạt hằng ngày.

– Hướng dẫn kỹ năng tự phục vụ bản thân (rửa tay, đánh răng, thay quần áo..) và cho cháu thực hiện hàng ngày.

– Thực hiện cho trẻ ăn theo ký hiệu riêng và đồ dùng cá nhân trẻ phải luôn được rửa sạch sẽ.

– Chăm sóc tốt giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ, động viên cho trẻ ăn hết xuất và cho trẻ ngủ mùng

– Luôn quan sát trẻ để kịp thời phát hiện những trẻ bệnh và báo cho y tế của trường và gia đình để kịp thời chăm sóc trẻ

– Cố gắng động viên ăn hết xuất để không có trẻ bị SDD.

– Nhắc nhỡ trẻ uống nhiều nước trong ngày nhất là vào mùa nắng nóng và giữ ấm cho trẻ vào mùa mưa, mùa lạnh.

– Theo dõi kết quả cân đo, ghi vào sổ liên lạc và thông báo cho phụ huynh biết để bồi dưỡng cho trẻ.

* Giáo dục:

– Tổ chức lớp theo chương trình giáo dục mầm non hiện hành.

– Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào chuyên môn và giảng dạy.

– Xây dựng các góc chơi tiếp cận với chủ đề nhằm hỗ trợ cho hoạt động chung.

– Đăng ký tiết dạy tốt, dự giờ các chuyên đề, dự giờ đồng nghiệp.

– Chuẩn bị giáo án và đồ dùng đầy đủ phục vụ cho công tác giảng dạy.

– Giáo dục cháu biết lễ phép với mọi người xung quanh, kết hợp lồng ghép giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường, tiết kiệm năng lượng điện, nước, chấp hành luật giao thông và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo.

– Trao đổi và kết hợp với phụ huynh trong việc đánh giá sự phát triển của trẻ dựa theo 120 chỉ số.

– Tạo điều kiện giúp trẻ hình thành và phát triển toàn diện thông qua 5 lĩnh vực : Phát triển thế chất, phát triển thẫm mỹ, phát triển ngôn ngữ, phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và phát triển nhận thức.

3. Công tác chủ nhiệm lớp:

– Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách của cô và trẻ.

– Thực hiện đúng theo lịch sinh hoạt hàng ngày.

– Chuẩn bị đầy đủ giáo án, đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy.

– Dạy trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” dựa trên 5 lĩnh vực phát triển.

– Cung cấp kiến thức chính xác, phù hợp với trẻ và tích cực ôn luyện các kỹ năng để giúp trẻ có đầy đủ kiến thức tham gia tốt vào các hội thi.

– Chăm sóc cháu tốt quản cháu an toàn và đối xử công bằng với tất cả các trẻ.

– Tuyên truyền , trao đổi với phụ huynh những kiến thức chăm sóc nuôi dạy trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền ở lớp, qua họp phụ huynh để có sự hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong công tác CSGD trẻ, giúp trẻ phát triển toàn diện hơn.

4. Tự học – Tự bồi dưỡng trong năm:

Để nâng cao chất lượng giảng dạy bản thân đã đề ra kế hoạch tự bồi dưỡng trong năm như sau:

– Tháng 9: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC

– Tháng 10: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNN

– Tháng 11: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC KNXH

– Tháng 12: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTM

– Tháng 1: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT

– Tháng 2: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT

– Tháng 3: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC KNXH

– Tháng 4: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT

– Tháng 5: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC

5. Làm đồ dùng dạy học:

– Có kế hoạch làm đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy và học, và làm 2 món đồ dùng để nộp theo quy định hàng tháng.

– Làm đồ dùng dựa theo danh mục và đảm bảo vệ sinh an toàn cho trẻ.

6. Tham gia phong trào:

– Tham gia các phong trào của ngành của trường (các hội thi của cô, của trẻ)

– Thực hiện tốt các cuộc vận động

– Tham gia làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho trẻ

7. Chỉ tiêu trong năm:

– Cô: phấn đấu đạt LĐTT và đạt GVG

– Trẻ tham gia các hội thi với tỉ lệ:

+ Tỉ lệ chuyên cần: 90%

+ Tỉ lệ SDD dưới 10%

+ BKBN cấp cơ sở: 75 %, cấp thành phố: 65 %

+ Đạt giải trong các hội thi như : BKT, BNT, BLNT, ATGT và tiếng hát Sơn Ca.

IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :

– Luôn chấp hành tốt các chủ trương pháp luật , chính sách của Đảng và nhà nước, nôi qui, qui chế của ngành của cơ quan. Thực hiện tốt các cuộc vận động.

– Chăm sóc cháu tốt, quản cháu an toàn, quan tâm đồng đều đến tất cả các trẻ.

READ  Hoá học 8 Bài 26: Oxit

– Giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, theo 5 lĩnh vực phát triển và theo chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non theo quy định của Bô giáo dục đào tạo ban hành.

– Cố gắng thực hiện tốt công việc của một giáo viên để hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm.

– Bản thân tự tìm tòi học hỏi, tự đề ra kế hoạch bồi dưỡng về chuyên môn( dự giờ đồng nghiệp 2 tiết/ tháng, đăng ký cho tổ chuyên môn dự giờ)

– Làm đồ dùng, đồ chơi phù hợp với trẻ, dựa theo thông tư số 02 ban hành về DĐĐC cho trẻ mầm non, bảo đảm an toàn cho trẻ khi chơi.

– Tích cực tham gia các phong trào do trường phát động.

– Vận động trẻ đi học đều để trẻ tiếp thu đầy đủ kiến thức, đạt tỉ lệ chuyên cần và tham gia tốt các hội thi của bé.

– Vận động phụ huynh hỗ trợ nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ cũng như các hội thi để nâng cao chất lượng chăm sóc và nuôi dạy trẻ.

Người lập kế hoạch
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học

TRƯỜNG ……………………….

TỔ: ……………………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——
………, ngày…..tháng……năm 20…

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học …. – ….

– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…– 20… của Trường ……

– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của Tổ ……………….;

– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;

– Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của mình như sau:

I. Sơ lược bản thân

Họ và tên: ……..…… Giới tính: ……

Sinh ngày:………… Nơi sinh: ……..

Hệ đào tạo:…………………………….

Ngành đào tạo: ………………………..

Trình độ chuyên môn: ……………….

Trình độ lý luận: ………………………

Ngày vào ngành:………………………

Nhiệm vụ giảng dạy:…………………

Nhiệm vụ kiêm nhiệm:………………

Thành tích năm học 20…. – 20….:…

………………………………………

………………………………………

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học:

Năm học 20…. – 20…. là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh …………. về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

2. Công việc của bản thân:

­- Phụ trách …………………

– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.

– Giảng dạy lớp…………….

3. Thuận lợi và khó khăn:

a. Thuận lợi:

* Giáo viên:

– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.

– Được đào tạo văn bằng …………………..

– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.

– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.

– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.

– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

* Học sinh:

– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.

– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.

b. Khó khăn:

– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ………. cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.

– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.

– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.

– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiều bất cập.

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. Tư tưởng chính trị

Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng , pháp luật của Nhà nước , tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .

Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.

Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.

Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.

2. Công tác chuyên môn

Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.

Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.

Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .

Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.

Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.

Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.

Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.

3. Tham gia các phong trào, hội thi trong năm học

a. Nhiệm vụ

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

b) Chỉ tiêu

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

c. Biện pháp thực hiện

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục

a. Nhiệm vụ

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

b. Chỉ tiêu

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

c. Biện pháp thực hiện

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

5. Nề nếp chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ

a. Nhiệm vụ

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

b. Chỉ tiêu:

……………………………………………………………..

………………………………………………………………

……………………………………………………………..

c. Biện pháp thực hiện.

………………………………………………………………..

IV. CÁC CHỈ TIÊU:

1. Danh hiệu cá nhân: Về nhà nước: ………

Về Công đoàn: …………..……………………..

2. Kết quả phân loại GV:………………………

3. Kết quả các lần hội giảng:…………………

4. Kết quả kiểm tra hồ sơ, giáo án:…………

5. Chất lương môn dạy:

MônLỚPTSHSGIỎIKHÁT BÌNHYẾU
SLTLSLTLSLTLSLTL

Học sinh giỏi cấp huyện:…… em. Học sinh giỏi cấp tỉnh:……em.

Lớp chủ nhiệm: Đư c xếp vị thứ …./12 lớp trong toàntrường.

………………………

Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS

TRƯỜNG ………………………
TỔ ………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
NĂM HỌC …………………

– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học ………………….. của Trường …………………..;

– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học ………………… của …………………….;

– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;

Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ………………. của mình như sau:

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học:

Năm học ……………………… là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh ………………………… về thực hiện Nghị quyết số ………….. ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……. Ban Chấp hành Trung ương khóa ……… về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

2. Công việc của bản thân:

– Phụ trách công nghệ thông tin nhà trường.

– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.

– Giảng dạy bộ môn ……… lớp …..

3. Thuận lợi và khó khăn:

a. Thuận lợi:

* Giáo viên:

– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt

– Được đào tạo văn bằng 2 Đại học.

– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.

– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.

– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.

– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

* Học sinh :

– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.

– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.

b. Khó khăn:

– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.

– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.

– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.

– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiểu bất cập.

B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC:

I . TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ

– Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .

– Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.

– Thực hiện tốt Nghị quyết số ……… ngày…tháng…năm… Hội nghị lần thứ ……… Ban Chấp hành Trung ương khóa ………. về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

– Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.

– Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.

II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN:

– Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.

– Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.

– Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .

– Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.

– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.

– Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.

– Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.

III. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Thời gianNội dung công việcGhi chú
Tháng ……/……..– Tham mưu BGH xây dựng kế hoạch công tác Phổ cập giáo dục.

– Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến hành dạy và học bộ môn.

– Chuẩn bị tốt máy tính cho học sinh học Tin học.

– Kiểm tra các thiết bị công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và dạy học.

– Phối hợp Tổ CM, giáo viên Tin học xây dựng phân phối chương trình bộ môn.

Tháng ……/……..– Tham gia lễ khai giảng năm học.

– Tìm hiểu đặc điểm tình hình học sinh các lớp.

– Hoàn thành xây dựng phân phối chương trình bộ môn.

– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.

– Xây dựng hồ sơ cá nhân.

– Tham mưu và tham gia công tác phổ cập GD

– Xây dựng kế hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm

– Thực hiện dự giờ để học hỏi kinh nghiệm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Tháng ……/……..– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.

– Phụ đạo học sinh yếu kém.

– Thăm lớp dự giờ.

– Hỗ trợ học sinh tham gia tự luyện IOE.

– Tổng hợp kết quả điều tra, cập nhập dữ liệu phổ cập GD vào máy tính, phần mềm.

– Chuẩn bị tốt các loại biên bản phổ cập.

Tháng ……/……..– Tham gia các hoạt động chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.

– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.

– Phụ đạo học sinh học sinh yếu kém.

– Tham gia các hoạt động tập thể

– Rà soát chương trình, dạy bù.

– Xử lý các sai sót trong dữ liệu phổ cập, hoàn thiện và quản lý tốt các loại hồ sơ phổ cập.

Tháng ……/……..– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.

– Ôn tập học kỳ I.

– Hoàn thành chương trình học kỳ I đúng thời gian.

– Phối hợp Tổ chuyên môn tổ chức thi IOE cấp trường.

– Tham gia coi thi khảo sát.

– Tổng hợp kết quả thi khảo sát và cập nhật phần mềm.

Tháng ……/……..– Tổng hợp dữ liệu điểm trên phần mềm máy tính.

– Hoàn thành các loại báo cáo cuối học kỳ.

– Dạy học theo chương trình học kỳ II.

– Vào điểm học bạ và Sổ điểm.

– Phối hợp BGH chuẩn bị tốt công tác sơ kết học kỳ I.

Tháng ……/……..– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu

– Phụ đạo học sinh yếu kém.

– Thăm lớp dự giờ.

– Rà soát và tiếp tục công tác viết sáng kiến kinh nghiệm.

Tháng ……/……..– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu

– Phụ đạo học sinh yếu kém.

– Rà soát việc thực hiện chương trình và dạy bù.

– Tham gia các hoạt động kỉ niệm 8/3 và 26/3.

– Đẩy mạnh việc viết sáng kiến kinh nghiệm.

Tháng ……/……..– Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu.

– Phụ đạo HS yếu kém.

– Tham gia coi thi và chấm thi nghề PT.

– Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II.

– Hòa thành công tác viết sáng kiến kinh nghiệm

Tháng ……/……..– Hoàn thành chương trình đúng thời gian.

– Coi thi, hỗ trợ công tác vào điểm thi khảo sát.

– Tổng hợp kết quả thi khảo sát.

– Cập nhật dữ liệu phần mềm xét tốt nghiệp.

– Rà soát, hoàn thành số liệu trên các phần mềm.

IV. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT

– Đề nghị BGH, Tổ chuyên môn cần tạo điều kiện thuận lợi để bản thân có thể thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Cần tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo, góp ý theo chuyên đề, phương pháp giảng dạy, các công tác khác để các giáo viên có cơ hội tiếp xúc, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm trong công tác.

– Cần tổ chức cho HS tham gia ngoại khóa thường xuyên.

………, ngày…tháng…năm…
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔNNGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THPT

TỔ:……………………..CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————……….., ngày…tháng…năm….

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN

Năm học ………………..

Phần I. THÔNG TIN CÁ NHÂN

Họ và tên: ………………………………Nhóm chuyên môn:………….

Ngày tháng năm sinh: ………………Năm vào ngành:…………….

Trình độ đào tạo: ……………………..Môn đào tạo:…………………..

Thâm niên công tác: Danh hiệu thi đua cao nhất đạt được:

Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp năm học 20…. – 20….:

Xếp loại BDTX năm học 20…. – 20….:

Phần II. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN

1. Những căn cứ xây dựng kế hoạch:

– Căn cứ Công văn số …………………… ngày…tháng…năm…. của Sở Giáo dục và Đào tạo …………………về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 20…. – 20….;

– Công văn số ……………………. ngày…tháng….năm…. của Sở Giáo dục và Đào tạo ………………. về việc thực hiện nhiệm vụ BDTX năm học 20…. – 20….;

– Căn cứ Kế hoạch số …………………. ngày…tháng…năm… của Trường THPT …………………. về công tác chuyên môn năm học 20…. – 20….;

– Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ được giao, nhu cầu phát triển của bản thân,

2. Mục tiêu chung:

– Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

– Đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu của nhiệm vụ được giao, phát triển bản thân.

3. Nội dung

3.1. Đặc điểm tình hình

3.1.1. Năng lực của cá nhân

a) Thuận lợi

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

b) Khó khăn:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.1.2 Công việc được giao:

Giảng dạy: Môn: …………………………. Các lớp:….

Môn: …………………………. Các lớp:…………………..

Kiêm nhiệm:………………………………………………..

3.1.3. Đánh giá về đặc điểm tình hình các mặt công việc:

a) Đánh giá học sinh chủ nhiệm và giảng dạy:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

b) Đánh giá đặc điểm tình hình công tác được phân công phụ trách:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.2. Kế hoạch cụ thể của năm học:

3.2.1. Công tác rèn luyện, tự rèn luyện về đạo đức, tư tưởng:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.2.2. Giáo dục cho học sinh về đạo đức, tư tưởng chính trị:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.2.3. Công tác giảng dạy ( biện pháp cụ thể, chỉ tiêu):

a) Soạn giáo án và tổ chức hoạt động dạy học trên lớp:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

b) Kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

c) Bồi dưỡng HSG; Phụ đạo học sinh yếu; Ôn, luyện cho học sinh thi THPT Quốc gia:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

d) Sử dụng thiết bị dạy học ( Máy chiếu, thí nghiệm biểu diễn, thí nghiệm thực hành, …)

………………………………………………………………

………………………………………………………………

g) Làm đồ dùng dạy học:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.2.4 Thực hiện quy chế chuyên môn (qua sổ điểm, sổ đầu bài, sổ theo dõi sử dụng TBDH, hồ sơ chuyên môn cá nhân,…)

………………………………………………………………

………………………………………………………………

3.3. Chỉ tiêu phấn đấu:

– Đăng ký danh hiệu thi đua: ……………………………….

– Đăng ký chất lượng môn giảng dạy:

TT LớpSĩ số MônTốtKháT. bìnhYếuKém Ghi chú
SL%SL%SL%SL%SL%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Công tác kiêm nhiệm:…………………………………………..

Công tác bồi dưỡng HSG cấp tỉnh:…………………….

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

3.4. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên

Công tác tự bồi dưỡng, tự học, viết SKKN:…………….

– Chuyên đề tự bồi dưỡng: ………………………………..

– Đề tài SKKN: …………………………………………………..

– Đăng ký thi GV dạy giỏi cấp trường: …………………..

– Đăng kí học tập nâng cao trình độ:………………………

a) Nội dung 1 (30 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học

Nội dungHình thức họcMục tiêu đạt được
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 20…. – 20….Tập trung,

tự học

– Nắm vững các nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể của Giáo dục Trung học năm học 20…. – 20…..

– Xây dựng được kế hoạch cá nhân dựa trên hướng dẫn thực hiện NVNH của BGD, HD thực hiện KH của trường, của tổ.

– Thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra.

Hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 20…. – 20….Tập trung,

tự học

– Nắm được nhiệm vụ của công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học.

– Đóng góp, xây dựng Kế hoạch Kiểm tra nội bộ của trường.

– Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch đã xây dựng

Kế hoạch chuyên môn năm học 20…. – 20…. của trường THPT ………………….Tập trung,

tự học

– Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục của trường, của tổ, nhóm chuyên môn, của từng cá nhân.

– Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường.

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

b) Nội dung 2(30 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học

Nội dung thứ 1: 3 tiết/năm

Nội dung thứ 2 ->5: Tổng 25 tiết/năm

Nội dung thứ 5: 2 tiết/năm.

Nội dungHình thức họcMục tiêu đạt được
Phát triển Chương trình nhà trường phổ thôngTự học– Nắm vững nội dung chương trình.

– Cùng với tổ, nhóm CM xây dựng chương trình PTNT.

– Thực hiện chương trình đã xây dựng.

Đổi mới dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học sinh theo định hướng phát triển năng lựcTập trung,

tự học

– Cùng với tổ, nhóm chuyên môn xây dựng KH CM của tổ trong dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực.

– Xây dựng được KH CM cá nhân theo tinh thần trên.

– Tích cực thực hiện kế hoạch đề ra.

Nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn theo các chuyên đề NCBH, dạy học theo chủ đề môn học.Tập trung,

tự học

– Cùng với tổ, nhóm chuyên môn xây dựng được kế hoạch nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ chuyên môn.

– Tích cực thực hiện kế hoạch đề ra.

Nâng cao năng lực cho giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai đề án 20….Tự học– GV NN thi đạt chuẩn C1.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn trên “Trường học kết nối”Tự học– Trao đổi, sinh hoạt chuyên môn với đồng nghiệp qua trang mạng.

– Giao nhiệm vụ học tập và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh qua trang mạng.

Giáo dục các vấn đề liên quan đến an ninh biển đảoTập trung,

tự học

– Cập nhật các thông tin liên quan đến vấn đề an ninh biển đảo.

– Vận dụng trong dạy học các bộ môn có liên quan.

– Vận dụng trong tổ chức sinh hoạt tập thể, HĐ NGLL.

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):…………………………………….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………..

c) Nội dung 3 (60 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên

Thuộc khối kiến thức tự chọn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (60 tiết/ năm học).

4 môđun trong số các mô đun đã được chọn để tự học, tự bồi dưỡng là:

Mô đun chọnHình thức học

(Tập trung/Tự học)

Mục tiêu đạt được
…………
…………
…………
…………

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

II/ KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG:

ThángNội dungThời gianĐiều chỉnh
09/20….
10/20….
11/20….
12/20….
01/20….
02/20….
03/20….
04/20….
05/20….
06/20….
…….., ngày…tháng…năm…
Tổ trưởng

(Nhóm trưởng) chuyên môn

Người lập kế hoạchDuyệt của Ban Giám hiệu

Từ khóa tìm kiếm : kế hoạch giáo dục của giáo viên năm học 2021 – 2022, kế hoạch hoạt động cá nhân, kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân, bản kế hoạch học tập cá nhân, kinh nghiệm dạy học.net, mẫu kế hoạch giáo dục của giáo viên thcs, giáo án dạy trẻ kỹ năng rửa tay, bản kế hoạch cá nhân của học sinh, kế hoạch cá nhân của giáo viên thcs, mẫu kế hoạch học tập cá nhân, mẫu kế hoạch học tập của học sinh, lập kế hoạch phấn đấu trong năm học này, giáo án dạy trẻ kỹ năng chào hỏi lễ phép, giáo án dạy hát cho tôi đi làm mưa với, giáo án dạy trẻ kỹ năng khi bị lạc, chăn cho bé đi học tiểu học, giáo án phát triển thể chất nhà trẻ, giáo án dạy trẻ kỹ năng tự phục vụ, giáo án dạy trẻ kỹ năng ăn uống lịch sự, chăn cho bé đi học, giáo án phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non, rèn kỹ năng tự phục vụ cho trẻ mầm non, lịch thi ioe, sáng kiến kinh nghiệm giáo dục học sinh cá biệt, sáng kiến kinh nghiệm lớp 2, chuyên đề phát triển thẩm mỹ cho trẻ mầm non, nhiệm vụ phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non, giáo án dạy trẻ kỹ năng bảo vệ môi trường, giáo án dạy kỹ năng sống cho trẻ mầm non, một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ, sáng kiến kinh nghiệm bảo vệ môi trường, mẫu biện pháp thi công hệ thống điện nhẹ, dạy may quần áo, dạy trẻ kỹ năng chào hỏi lễ phép, sáng kiến kinh nghiệm mầm non,

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Top 7 Địa chỉ mua Macbook uy tín, chính hãng tại TP. Quy Nhơn, Bình Định

Leave a Reply