Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm)

Or you want a quick look: 1. Quy định khai trình lao động 2021 mới nhất

Mobitool xin gửi đến bạn đọc mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) để bạn đọc tham khảo. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) nêu rõ thông tin số lao động đầu kỳ, số lao động giảm trong kỳ và số lao động tính đến cuối kỳ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất ban hành theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP.

  • Mẫu biên bản bàn giao công việc
  • Đơn xin xác nhận công tác
  • Đơn đề nghị mẫu D01-TS

1. Quy định khai trình lao động 2021 mới nhất


1.1. Không cần phải khai trình lao động lần đầu với doanh nghiệp đăng ký sau 15/10/2020

Vừa qua, Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thay đổi.

Cụ thể, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/10/2020. Mẫu giấy đăng ký mới này đã bao gồm nội dung khai trình việc sử dụng lao động rồi ⇒ Đây được xem như là 1 dạng hồ sơ phối hợp, liên thông thủ tục, nên doanh nghiệp không cần khai trình lần đầu nữa.

Như vậy, doanh nghiệp không cần phải khai trình việc sử dụng lao động nếu đăng ký thành lập theo mẫu biểu của Nghị định 122/2020/NĐ-CP nữa.

1.2. Thay đổi thời gian báo cáo tình hình thay đổi lao động định kỳ

Thời gian khai trình theo định kỳ thay đổi như sau:

  • Khai báo định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/06)
  • Khai báo định kỳ hằng năm (trước ngày 05/12)

(Trước đây là phải trước 25/05 và trước 25/11 hằng năm)

1.3. Mẫu khai trình lao động định kỳ

Doanh nghiệp thực hiện khai báo thông tin theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thay cho mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH

1.4. Mức phạt khi không khai trình lao động hoặc khai trình sai quy định

Theo Điều 7 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp vi phạm khai báo sử dụng lao động khi có một trong những hành vi sau:

  • Không khai báo việc sử dụng lao động theo đúng quy định với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Không báo cáo tình tình thay đổi lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Nếu doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm khai báo sử dụng lao động thì sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Đồng thời, doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện khai trình lại theo đúng quy định.

2. Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2021


Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/….

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

READ  Thiếu sót hay thiếu xót, từ nào mới là đúng chính tả? Cách dùng đúng

Kính gửi (1): …………………………………………………

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.

2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:

STT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Vị trí việc làm (2)

Tiền lương

Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao đng

Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH

Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH

Ghi chú

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Hệ số/ Mức lương

Phụ cấp

Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)

3. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm


Hằng năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) được ban hành theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, chậm nhất là trước ngày 25/5 và 25/11.

Nơi nộp: Phòng LĐTBXH nơi công ty trú đóng.

Báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) – Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP.

Mời các bạn tham khảo bản text của Bản báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm (hoặc cuối năm)

TÊN DOANH NGHIỆPCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………………………..……….., ngày … tháng … năm ………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………….)

Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố…………..

(hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………)

Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần):………………………….

Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:

I. Số lao động đầu kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

II. Số lao động tăng trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

III. Số lao động giảm trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngLý do giảm
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 thángNghỉ hưuĐơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
/Hợp đồng làm việc
Kỷ luật sa thảiThỏa thuận chấm dứtLý do khác
xxxxxxxxxxxxxxxx

IV. Số lao động cuối kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

Thủ trưởng đơn vị

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục việc làm – nhân sự trong mục biểu mẫu nhé.

Mobitool xin gửi đến bạn đọc mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) để bạn đọc tham khảo. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) nêu rõ thông tin số lao động đầu kỳ, số lao động giảm trong kỳ và số lao động tính đến cuối kỳ. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động mới nhất ban hành theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP.

  • Mẫu biên bản bàn giao công việc
  • Đơn xin xác nhận công tác
  • Đơn đề nghị mẫu D01-TS

1. Quy định khai trình lao động 2021 mới nhất


1.1. Không cần phải khai trình lao động lần đầu với doanh nghiệp đăng ký sau 15/10/2020

Vừa qua, Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thay đổi.

Cụ thể, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/10/2020. Mẫu giấy đăng ký mới này đã bao gồm nội dung khai trình việc sử dụng lao động rồi ⇒ Đây được xem như là 1 dạng hồ sơ phối hợp, liên thông thủ tục, nên doanh nghiệp không cần khai trình lần đầu nữa.

Như vậy, doanh nghiệp không cần phải khai trình việc sử dụng lao động nếu đăng ký thành lập theo mẫu biểu của Nghị định 122/2020/NĐ-CP nữa.

1.2. Thay đổi thời gian báo cáo tình hình thay đổi lao động định kỳ

Thời gian khai trình theo định kỳ thay đổi như sau:

  • Khai báo định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/06)
  • Khai báo định kỳ hằng năm (trước ngày 05/12)

(Trước đây là phải trước 25/05 và trước 25/11 hằng năm)

1.3. Mẫu khai trình lao động định kỳ

Doanh nghiệp thực hiện khai báo thông tin theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thay cho mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH

1.4. Mức phạt khi không khai trình lao động hoặc khai trình sai quy định

Theo Điều 7 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp vi phạm khai báo sử dụng lao động khi có một trong những hành vi sau:

  • Không khai báo việc sử dụng lao động theo đúng quy định với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Không báo cáo tình tình thay đổi lao động với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Nếu doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm khai báo sử dụng lao động thì sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Đồng thời, doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện khai trình lại theo đúng quy định.

2. Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2021


Mẫu số 01/PLI

TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …/….

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Kính gửi (1): …………………………………………………

1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.

2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:

STT

Họ tên

Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính

Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc

Vị trí việc làm (2)

Tiền lương

Ngành/nghề nặng nhọc, độc hại

Loại và hiệu lực hợp đồng lao đng

Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH

Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH

Ghi chú

Nhà quản lý

Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

Khác

Hệ số/ Mức lương

Phụ cấp

Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn

Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc)

Chức vụ

Thâm niên VK (%)

Thâm niên nghề (%)

Phụ cấp lương

Các khoản bổ sung

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)

3. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm


Hằng năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) được ban hành theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, chậm nhất là trước ngày 25/5 và 25/11.

Nơi nộp: Phòng LĐTBXH nơi công ty trú đóng.

Báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm (cuối năm) – Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP.

Mời các bạn tham khảo bản text của Bản báo cáo tình hình thay đổi về lao động 6 tháng đầu năm (hoặc cuối năm)

TÊN DOANH NGHIỆPCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………………………..……….., ngày … tháng … năm ………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………….)

Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố…………..

(hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………)

Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần):………………………….

Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:

I. Số lao động đầu kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

II. Số lao động tăng trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

III. Số lao động giảm trong kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngLý do giảm
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 thángNghỉ hưuĐơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
/Hợp đồng làm việc
Kỷ luật sa thảiThỏa thuận chấm dứtLý do khác
xxxxxxxxxxxxxxxx

IV. Số lao động cuối kỳ

Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
xxxxxxxxxxx

Thủ trưởng đơn vị

(Chữ ký, dấu)

Họ và tên

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục việc làm – nhân sự trong mục biểu mẫu nhé.

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Hướng dẫn tăng tốc trình cài đặt ứng dụng Fedora Linux

Leave a Reply