Or you want a quick look: Mã chương là gì? Mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) là gì?
Trên mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước có phần điền nội dung mã chương, mã tiểu mục nộp thuế. Người nộp thuế khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước thường xuyên gặp khó khăn trong việc điền thông tin chương, loại, khoản này.
Bạn đang xem: Mã chương 557 là gì
Để tíết kiệm thời gian của doanh nghiệp dịch vụ kế toán ttmn.mobi xin hướng dẫn cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục và hướng dẫn cách điền mã chương, mã tiểu mục nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền phạt chậm nộp thuế… trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Cùng theo dõi nhé!
MỤC LỤC
Mã chương là gì? Mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) là gì? Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp và điền vào giấy nộp tiền C1-02/NS Cách điền mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế)
Mã chương là gì? Mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) là gì?
Mã chương
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Như vậy, mã chương nộp thuế hiểu nôm na là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền.
Để điền mã chương của doanh nghiệp vào mẫu Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước bạn có thể vào tra cứu trên trang của Tổng cục thuế , nhập mã số thuế của công ty và mã xác nhận là ra thông tin của công ty sẽ hiện mã chương.
Mã chương là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyềnCác mã chương nộp thuế thông dụng thường gặp:
Mã Chương 754 là "Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh" thuộc cấp Quận huyện quản lý -> Công ty bạn đang được chi cục thuế cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý thì mã chương của công ty là 754Mã chương 755 là "Doanh nghiệp tư nhân" -> Nếu doanh nghiệp bạn có loại hình là doanh nghiệp tư nhân và đang chịu sự quản lý của chi cục thuế thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh thì mã chương của doanh nghiệp bạn là 755Mã Chương 554 là "Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh" thuộc cấp Tỉnh, TP quản lý -> Nếu công ty của bạn đang được Cục thuế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý thì mã chương của công ty bạn là 554.Mã chương 151 là "Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam" thuộc Trung ương quản lý -> Nếu công ty bạn thuộc các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đang được cấp Trung ương quản lý thì mã chương là 151.Mã chương 557 và Mã chương 757: Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được Thông tư 93/2019/TT-BTC bổ sung như sau: “Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.Mã tiểu mục - Mã nội dung kinh tế
Mã mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.Mã tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Để ghi được mã tiểu mục nộp thuế (Mã nội dung kinh tế) trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp cần xác định rõ loại tiền phải nộp: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp,…
Tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế tại Phụ lục III Thông tư 324/2016/TT-BTCCác loại tiểu mục nộp thuế thông dụng:
Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): Mã tiểu mục 1052Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên
Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN
Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268Mã tiểu mục khác
Mã tiểu mục tiền chậm nộp khác: Mã tiểu mục 4943Mã tiểu mục tiền chậm nộp các loại thuế khác: Mã tiểu mục 4944Cách ghi mã Chương, Mã tiểu mục khi nộp thuế điện tử
Trường hợp các bạn nộp thuế điện tử trên trang thuedientu.gdt.gov.vn thì việc điền Mã chương và Mã tiểu mục rất đơn giản, cụ thể như sau:
Sau khi các bạn truy cập vào mục "Lập giấy nộp tiền" trên trang thuedientu.gdt.gov.vn các bạn bấm vào "ô vuông nhỏ ..." chi tiết như hình dưới:Cách ghi mã chương, mã tiểu mục nộp thuế điện tửKhi nộp thuế điện tử thì Mã chương doanh nghiệp sẽ tự động hiển thị trên giấy nộp tiền thuế điện tử rồi nên các bạn không cần nhập Mã chương nhé.Xem thêm: Cục Cảnh Sát Đkql Và Dlqg Về Dân Cư Tiếng Anh Là Gì ? 【Havip】Cục Cảnh Sát Đkql Cư Trú Và Dlqg Về Dân Cư
Mã chương sẽ tự động hiển thị trên giấy nộp tiền thuế điện tửCách tra cứu mã chương doanh nghiệp và điền vào giấy nộp tiền C1-02/NS
Nếu nộp thuế bằng hình thức gửi hồ sơ giấy đến cơ quan thuế thì dưới đây là cách để các bạn điền mã chương vào giấy nộp tiền C1-02/NS. Có 2 cách để các bạn có thể tra cứu mã chương nộp thuế. Sau khi tra được thì hãy điền vào ô “Mã chương” ở trên Mẫu Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Mẫu C1-02/NS nhé!
Cách 1: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại website của Tổng cục thuế
Bước 2: Điền mã số thuế của doanh nghiệp và ô “Mã số thuế” và điền “Mã xác nhận” sau đó bấm “Tra cứu” để kiểm tra:
Điền mã số thuế của doanh nghiệpHệ thống sẽ trả về toàn bộ thông tin của công ty bạn, bạn kéo xuống đến dòng mã chương – khoản để xem mã chương. Đây chính là thông tin mã chương bạn cần tìm.
=> Lưu ý, các bạn chỉ cần ghi 3 số, (Như hình dưới sẽ ghi là: 754)
Bạn kéo xuống đến dòng mã chương – khoản để xem mã chươngCách 2: Tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC
Ngoài cách ở trên, các bạn có thể tra cứu mã chương doanh nghiệp tại Thông tư 324/TT-BTC quy định Mã Chương. Cụ thể như sau:
DANH MỤC MÃ CHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
| Mã Chương theo cấp quản lý | |||
Tên | Chương thuộc trung ương | Chương thuộc cấp tỉnh | Chương thuộc cấp huyện | |
1 | Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam | 151 | 551 |
|
2 | Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh | 152 | 552 |
|
3 | Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài | 153 | 553 |
|
4 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | 154 | 554 | 754 |
5 | Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ | 158 | 558 | 758 |
6 | Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống | 159 | 559 | 759 |
7 | Các quan hệ khác của ngân sách | 160 | 560 | 760 |
8 | Nhà thầu chính ngoài nước | 161 | 561 |
|
9 | Nhà thầu phụ ngoài nước | 162 | 562 |
|
10 | Doanh nghiệp tư nhân |
| 555 | 755 |
11 | Hợp tác xã |
| 556 | 756 |
12 | Hộ gia đình, cá nhân |
| 557 | 757 |
Cách điền mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế)
Để điền được mã tiểu mục trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, các bạn phải kiểm tra xem mình đang nộp tiền gì: Tiền thuế môn bài hay tiền thuế GTGT, hay tiền phạt chậm nộp thuế… Sau khi xác định xong các bạn tra cứu mã tiểu mục nộp thuế bằng 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Tra cứu mã tiểu mục trên phần mềm HTKK
Nếu công ty của các bạn có phần mềm HTKK thì có thể trực tiếp kiểm tra mã nội dung kinh tế ở trên phần mềm.
Ví dụ: Các bạn muốn xem Mã tiểu mục thuế GTGT:
Đầu tiên vào phần mềm HTKK -> Tờ khai thuế GTGT -> Chọn mục “In” -> “Xem trước” chi tiết như hình ảnh bên dưới:
Vào phần mềm HTKK sau đó chọn Tờ khai thuế GTGTXem thông tin chi tiết tại “Bên dưới góc trái” của tờ khai:
Xem thông tin chi tiết bên dưới góc trái tờ khaiTương tự như vậy, nếu muốn tra mã tiểu mục thuế nhập khẩu, mã tiểu mục thuế bảo vệ môi trường, mã tiểu mục nộp lệ phí hải quan... các bạn cũng vào phần mềm HTKK -> Chọn Tờ khai tương ứng -> Chọn mục “In” -> “Xem trước”.
Cách 2: Tra cứu mã tiểu mục tại Phụ lục III - Danh mục mã mục, tiểu mục Thông tư 324/2016/TT-BTC
Nếu muốn xem đầy đủ danh mục mã mục, tiểu mục các bạn truy cập vào đường link này nhé: Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC
Mã số Mục | Mã số Tiểu mục | TÊN GỌI | |
I. PHẦN THU | |||
Nhóm 0110: |
|
| THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ |
Tiểu nhóm 0111: |
|
| Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập |
|
|
|
|
Mục | 1000 |
| Thuế thu nhập cá nhân |
Tiểu mục |
| 1001 | Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công. |
|
| 1003 | Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân |
|
| 1004 | Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân |
|
| 1005 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) |
|
| 1006 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản |
|
| 1007 | Thuế thu nhập từ trúng thưởng |
|
| 1008 | Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
|
| 1012 | Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản |
|
| 1014 | Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản |
|
| 1015 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán |
|
| 1049 | Thuế thu nhập cá nhân khác |
|
|
|
|
Mục | 1050 |
| Thuế thu nhập doanh nghiệp |
Tiều mục |
| 1052 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) |
|
| 1053 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|
| 1055 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn |
|
| 1056 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí) |
|
| 1057 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
| 1099 | Khác |
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0112: |
|
| Thuế sử dụng tài sản |
Mục | 1550 |
| Thuế tài nguyên |
|
| 1551 | Dầu, condensate (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
| 1552 | Nước thủy điện |
|
| 1553 | Khoáng sản kim loại |
|
| 1555 | Khoáng sản phi kim loại |
|
| 1556 | Thủy, hải sản |
|
| 1557 | Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
| 1558 | Nước thiên nhiên khác |
|
| 1561 | Yến sào thiên nhiên |
|
| 1562 | Khí thiên nhiên (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
| 1563 | Khí than (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng) |
|
| 1599 | Tài nguyên khoáng sản khác |
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0113: |
|
| Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu) |
Mục | 1700 |
| Thuế giá trị gia tăng |
Tiểu mục |
| 1701 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) |
|
| 1702 | Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
|
| 1704 | Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước) |
|
| 1705 | Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
| 1749 | Hàng hóa, dịch vụ khác |
|
|
|
|
Mục | 1750 |
| Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Tiểu mục |
| 1751 | Hàng nhập khẩu |
|
| 1753 | Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước |
|
| 1754 | Rượu sản xuất trong nước |
|
| 1755 | Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước |
|
| 1756 | Xăng các loại sản xuất trong nước |
|
| 1757 | Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước |
|
| 1758 | Bia sản xuất trong nước |
|
| 1761 | Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
| 1762 | Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1763 | Rượu nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1764 | Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1765 | Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1766 | Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1767 | Bia nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 1799 | Khác |
|
|
|
|
Mục | 1850 |
| Thuế xuất khẩu |
Tiểu mục |
| 1851 | Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
Mục | 1900 |
| Thuế nhập khẩu |
Tiểu mục |
| 1901 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0114: |
|
| Thu phí và lệ phí |
Mục | 2850 |
| Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh |
|
| 2852 | Lệ phí đăng ký kinh doanh |
|
| 2853 | Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật |
|
| 2854 | Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
|
| 2861 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
|
| 2862 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất |
|
| 2863 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. |
|
| 2864 | Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. |
|
| 2865 | Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet |
|
| 2866 | Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình |
|
| 2867 | Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính |
|
| 2868 | Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng |
|
| 2871 | Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng |
|
| 2872 | Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay |
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0118: |
|
| Thu tiền phạt và tịch thu |
Mục | 4250 |
| Thu tiền phạt |
Tiểu mục |
| 4251 | Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Toà án |
|
| 4252 | Phạt vi phạm giao thông |
|
| 4253 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan |
|
| 4254 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân) - Chậm nộp Tờ khai thuế |
|
| 4261 | Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường |
|
| 4263 | Phạt vi phạm hành chính về trật tự, an ninh, quốc phòng |
|
| 4264 | Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện |
|
| 4265 | Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện |
|
| 4267 | Phạt vi phạm hành chính về trật tự đô thị |
|
| 4268 | Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân. - Chậm nộp Tờ khai thuế TNCN |
|
| 4271 | Tiền phạt do phạm tội theo quyết định của Tòa án |
|
| 4272 | Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý. |
|
| 4273 | Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý. |
|
| 4274 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt |
|
| 4275 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt |
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0122: |
|
| Các khoản thu khác |
Mục | 4900 |
| Các khoản thu khác |
Tiểu mục |
| 4901 | Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách |
|
| 4902 | Thu hồi các khoản chi năm trước |
|
| 4904 | Các khoản thu khác của ngành Thuế |
|
| 4905 | Các khoản thu khác của ngành Hải quan |
|
| 4906 | Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án |
|
| 4907 | Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá |
|
| 4908 | Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu |
|
| 4913 | Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định |
|
| 4914 | Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa |
|
| 4917 | Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân - Chậm nộp tiền thuế TNCN |
|
| 4918 | Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) - Chậm nộp Tiền thuế TNDN |
|
| 4919 | Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí |
|
| 4921 | Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép |
|
| 4922 | Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép |
|
| 4923 | Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép |
|
| 4924 | Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép |
|
| 4925 | Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí (không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí) |
|
| 4926 | Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng. |
|
| 4927 | Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại. |
|
| 4928 | Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu |
|
| 4929 | Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí |
|
| 4931 | Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại - Chậm nộp Tiền thuế GTGT trong nước |
|
| 4932 | Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
|
| 4933 | Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước. |
|
| 4934 | Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại |
|
| 4935 | Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu |
|
| 4936 | Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu |
|
| 4937 | Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
| 4938 | Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước |
|
| 4939 | Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại |
|
| 4941 | Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
| 4942 | Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí |
|
| 4943 | Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý |
|
| 4944 | Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý - Như Tiền chậm nộp Tiền lệ phí môn bài |
|
| 4945 | Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý |
|
| 4946 | Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý |
|
| 4947 | Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý |
|
| 4949 | Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ) |
Việc biết được chính xác mã chương của công ty và mã tiểu mục nộp thuế giúp cho người nộp thuế, nộp đúng số tiền cần nộp vào mục lục ngân sách nhà nước. Việc nộp sai mã chương hay mã tiểu mục sẽ dẫn đến việc nộp thiếu số thuế cần nộp nhưng lại nộp thừa tiền thuế ở loại thuế khác. Việc này sẽ dẫn đến việc phát sinh số tiền chậm nộp ở loại thuế, phí đang cần nộp. Do đó, các bạn hãy lưu ý Cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục – Cách ghi mã chương, mã tiểu mục nộp thuế ở trên để áp dụng cho đúng nhé!