Mã Bưu Gửi Là Gì (Chi Tiết 63 Tỉnh Thành), Mã Vận Đơn Bưu Điện Là Gì vuidulich.vn

Or you want a quick look: Mã Zip là gì

Bạn có biết mã bưu điện Việt Nam là gì? Mã bưu chính gần nhất hay của tỉnh thành mình sống được ký hiệu như thế nào không?, nếu bạn đang muốn sử dụng dịch vụ của bưu điện (gửi thư, hàng hóa) thì việc biết mã Zip (mã bưu chính) là việc cần thiết.

Bạn đang xem: Mã bưu gửi là gì


Mã Zip là gì

Mã zip (Zip postal code) hay còn gọi mã bưu chính gồm các chữ số, để xác định các bưu cục (bưu điện) theo vị trí địa lý, mã bưu chính có thể xác định được địa chỉ bưu cục (điểm đến cuối cùng của các bưu gửi), nhỏ nhất tới cấp thôn, ấp hay đường phố cụ thể. Mã bưu điện Việt Nam được quy định và thống nhất, sử dụng trong các giao dịch trên toàn cầu.

Ví dụ: Với mã 550100 bạn có thể biết đây là mã bưu điện của bưu cục Bưu cục khai thác cấp 1 Đà Nẵng EMS NT, Sô´868, Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.


Đợi chút!
*

Xem ngay mã bưu điện Việt Nam 2019 (update):Mã bưu chính Việt Nam

READ  Câu có "This Week" thì dùng thì gì trong Tiếng Anh vuidulich.vn

Mã bưu điện để làm gì

Bưu điện Việt Nam hiện nay ngoài dịch vụ gửi, nhận, phát, truyền tải bưu phẩm, thư từ, hàng hóa còn khá nhiều các dịch vụ tiện ích khác như tài chính ngân hàng, chuyển tiền, dịch vụ viễn thông, thu hộ, chi hộ.

Mã bưu điện tên tiếng anh là pastal code, giúp xác định địa chỉ cuối cùng của thư từ, bưu phẩm, khi đăng ký các thông tin cá nhân hay doanh nghiệp trên internet, nếu có muốn nhận thư từ hay bưu phẩm bạn phải khai báo mã Zip chính xác và gần nhất.

Xem thêm: Đâu Là Sự Khác Biệt Giữa Phân Bón Hữu Cơ & Phân Bón Hóa Học?

Tuy hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và mạng internet, các dịch vụ được cung cấp tới người dùng nhanh chóng và mang lại nhiều tiền ích, phần nào thay thế được một phần chức năng của bưu điện, tuy nhiên các dịch vụ của bưu điện vẫn không thể thiếu và việc biết mã bưu điện vẫn được quan tâm bởi rất nhiều người.

Mã bưu điện Việt Nam là gì?

Mã bưu điện hay mã Zip Việt Nam được quy định gồm 6 chữ số, mỗi tình thành có một hoặc nhiều đầu mã zip cụ thể, có thể sử dụng chúng trong các dịch vụ của bưu điện, cả trong nước và quốc tế.

Không có mã bưu chính Việt Nam, mà mã sẽ được phân theo từng tỉnh thành, trong đó mỗi tình thành, mã bưu điện sẽ phân theo từng bưu cục, đại lý hay địa chỉ hòm thư. Dưới đây là bảng mã bưu điện các tỉnh thành Việt Nam.

READ  Kim loại nhóm B là gì? Vị trí, Cấu tạo, Đặc điểm và Tính chất hóa học

Danh sách mã bưu chính 63 tỉnh thành

STT

Tên tỉnh/thành

Mã bưu chính (Zip code)

Mã bưu chính chung

1

Hà Giang

31xxxx

310000

2

Cao Bằng

27xxxx

270000

3

Bắc Kạn

26xxxx

260000

4

Tuyên Quang

30xxxx

300000

5

Lào Cai

33xxxx

330000

6

Điện Biên

38xxxx

380000

7

Lai Châu

39xxxx

390000

8

Sơn La

36xxxx

360000

9

Yên Bái

32xxxx

320000

10

Hòa Bình

35xxxx

350000

11

Thái Nguyên

25xxxx

250000

12

Lạng Sơn

24xxxx

240000

13

Quảng Ninh

20xxxx

200000

14

Bắc Giang

23xxxx

230000

15

Phú Thọ

29xxxx

290000

16

Vĩnh Phúc

28xxxx

280000

17

Bắc Ninh

22xxxx

220000

18

Hà Nội

10xxxx đến 15xxxx

100000

19

Hải Dương

17xxxx

170000

20

Hải Phòng

18xxxx

180000

21

Hưng Yên

17xxxx

170000

22

Thái Bình

41xxxx

410000

23

Hà Nam

40xxxx

400000

24

Nam Định

42xxxx

420000

25

Ninh Bình

43xxxx

430000

26

Thanh Hoá

44xxxx đến 45xxxx

440000

27

Nghệ An

46xxxx đến 47xxxx

460000

28

Hà Tĩnh

48xxxx

480000

29

Quảng Bình

51xxxx

510000

30

Quảng Trị

52xxxx

520000

31

Thừa Thiên - Huế

53xxxx

530000

32

Đà Nẵng

55xxxx

550000

33

Quảng Nam

56xxxx

560000

34

Quảng Ngãi

57xxxx

570000

35

Kon Tum

58xxxx

580000

36

Gia Lai

60xxxx

600000

37

Bình Định

59xxxx

590000

38

Phú Yên

62xxxx

620000

39

Đắk Lắk

63xxxx

630000

40

Khánh Hoà

65xxxx

650000

41

Đắk Nông

64xxxx

640000

42

Lâm Đồng

67xxxx

670000

43

Ninh Thuận

66xxxx

660000

44

Bình Phước

83xxxx

830000

45

Tây Ninh

84xxxx

840000

46

Bình Dương

82xxxx

820000

47

Đồng Nai

81xxxx

810000

48

Bình Thuận

80xxxx

800000

49

Thành phố Hồ Chí Minh

70xxxx đến 76xxxx

700000

50

Long An

85xxxx

850000

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

79xxxx

790000

52

Đồng Tháp

87xxxx

870000

53

An Giang

88xxxx

880000

54

Tiền Giang

86xxxx

860000

55

Vĩnh Long

89xxxx

890000

56

Bến Tre

93xxxx

930000

57

Cần Thơ

90xxxx

900000

58

Kiên Giang

92xxxx

920000

59

Trà Vinh

94xxxx

940000

60

Hậu Giang

91xxxx

910000

61

Sóc Trăng

95xxxx

950000

62

Bạc Liêu

96xxxx

960000

63

Cà Mau

97xxxx

970000

READ  Kỳ Thi Thpt Quốc Gia Tiếng Anh Là Gì ? Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt Tiếng Anh Là Gì vuidulich.vn

Ngoài thông tin chi tiết mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam trên, để xem chi tiết mã bưu chính nơi bạn đang sinh sống, xem ngay tại đây.

Trên đây là các thông tin giúp bạn biết mã bưu chính là gì cũng như các chức năng chính của mã bưu chính (bưu điện), khi sử dụng dịch vụ tại các công ty chuyển phát nhanh thì mã bưu chính sẽ được sử dụng và là cần thiết, liên hệ ngay ttmn.mobi để nhận những tư vấn nhanh chóng và hướng dẫn chính xác nhất.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply