Look At là gì và cấu trúc cụm từ Look At trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Như các bạn đã biết, cấu trúc "look at" là một cấu trúc rất thường xuyên được sử dụng trong văn phong tiếng Anh thường nhật ở dạng nói cũng như dạng viết. Không những vậy, cụm từ này cũng xuất hiện rất nhiều ở các dạng đề thi. Trong bài viết dưới đây, các bạn hãy cùng Studytienganh tìm hiểu xem chủ điểm ngữ pháp này có gì đặc biệt nhé!

 

1. Look at nghĩa là gì trong tiếng Anh 

 

Về mặt định nghĩa, look at được hiểu theo rất nhiều nghĩa như sau:

 

1.1. Xem xét, cân nhắc, suy nghĩ cẩn thận về một vấn đề gì đó để đưa ra quyết định 

 

Ví dụ: 

  • I'm going to spend some time looking at my options before deciding to apply for the job.

  • Tôi sẽ dành thời gian xem xét các lựa chọn của mình trước khi quyết định nộp đơn xin việc. 

  •  
  • The government has to look at seriously before enacting the laws to protect this area's environment.

  • Chính phủ phải nhìn nhận một cách cẩn trọng trước khi ban hành luật bảo vệ môi trường của khu vực này. 

 

(Hình ảnh minh họa cho cụm từ Look at trong tiếng Anh)

 

1.2. Nhìn, đọc, khám xét thứ gì đó ở cự ly, khoảng cách gần

 

Ví dụ: 

  • I haven't had time to look at the new paper written about Anne yet.

  • Tôi vẫn chưa có thời gian để đọc tờ báo mới viết về Anne. 

  •  
  • I saw a car accident yesterday, it really haunted me. 

  • Tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn xe hơi ở khoảng cách gần ngày hôm qua, điều đó thật sự gây ám ảnh cho tôi.

READ  Junko Tabei Là Ai Mà Được Google Doodle Vinh Danh Hôm Nay? Tabei Junko

 

2. Một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh có chứa cụm từ Look at 

 

look at là gì

(Hình ảnh minh họa cho cụm từ Look at trong tiếng Anh)

 

 

Thành ngữ 

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ 

Look daggers at sb

Nhìn chằm chằm vào ai đó một cách vô cùng giận dữ, ác ý hoặc khinh thường.

  • She must have been mad at Jack because of the way he was looking daggers at her. 

  • Cô ấy hẳn đã giận Jack vì cách anh ta nhìn chằm chằm như dao găm vào cô.

  •  
  • When she began to discuss their problems, he looked daggers at her.

  • Khi cô bắt đầu thảo luận về vấn đề của họ, anh ta nhìn cô vô cùng giận dữ.

Be not much to look at 

Không hấp dẫn, thu hút

  • Trust me, Jack's a nice guy although he's just not much to look at.

  • Tin tôi đi, Jack là một chàng trai tốt mặc dù anh ấy không thu hút cho lắm. 

  •  
  • I bought this house even though it isn't much to look at but it's spacious.

  • Tôi đã mua căn nhà này mặc dù nhìn tầm thường nhưng nó rất rộng rãi. 

Take a long, hard look at sth

Kiểm tra cái gì đó một cách thật cẩn thận để có thể cải thiện nó trong tương lai

  • We need to take a long, hard look at the way we produce drugs before selling them into the market.

  • Chúng ta cần phải xem xét kỹ lưỡng cách thức sản xuất thuốc trước khi bán chúng ra thị trường.

  •  
  • I have to take a long, hard look at the assignment before I send it to my teacher via Gmail.

  • Tôi phải xem bài tập một cách kỹ lưỡng trước khi gửi cho giáo viên qua Gmail. 

Dart a look at sb

Nhìn nhanh vào ai đó, cái gì đó

  • That boy just darted a look at you again! I think he likes you!

  • Chàng trai kia vừa liếc nhìn bạn một lần nữa kìa! Tôi nghĩ anh ấy thích bạn đó!

  •  
  • You only darted a look at that advertising poster, so how could you exactly know what it says?

  • Bạn chỉ nhìn lướt qua tấm áp phích quảng cáo đó, vậy làm sao bạn có thể biết chính xác nó nói gì? 

Sneak a look at sb/sth

Nhìn ai đó hoặc thứ gì đó một cách nhanh chóng và bí mật

  • I suddenly realized he sneaked a look at what I was writing in my letter.

  • Tôi chợt nhận ra anh ấy lén nhìn những gì tôi đang viết trong lá thư của mình. 

  •  
  • I saw that he sneaked a look at his daughter from afar for fear she would find out. 

  • Tôi đã thấy anh ta lén nhìn con gái của mình từ xa vì sợ cô bé phát hiện ra.

Look down your nose at sb

Tự cho mình là vượt trội, giỏi hơn những người khác và từ đó hành động một cách kiêu căng hoặc hợm hĩnh

  • Once Lisa was pointed to be a manager, she looked down her nose at the people who used to be her colleagues.

  • Khi Lisa được chỉ định làm quản lý, cô ấy đã tỏ ra khinh thường những người từng là đồng nghiệp của mình.

  •  
  • Why do you always look down your nose at people who have less money than you? It's impolite.

  • Tại sao bạn luôn coi thường những người ít tiền hơn mình? Thật bất lịch sự. 

Look at sth through rose-colored/rose-tinted glasses

Chỉ nhìn thấy những điều thú vị, tốt đẹp về một tình huống mà không nhận thấy những điều khó chịu

  • He's always looked at life through rose-tinted glasses.

  • Anh ấy luôn nhìn cuộc sống qua cặp kính màu hồng.

  •  
  • He failed at his first startup because he always looked at life through rose-colored glasses.

  • Anh ấy đã thất bại trong lần khởi nghiệp đầu tiên của mình bởi vì anh ấy luôn nhìn cuộc sống qua cặp kính màu hồng. 

READ  Vân Navy - Nàng Hot Girl 9X đời đầu Bây Giờ Ra Sao?

 

Hy vọng bài viết vừa rồi đã đem lại cho bạn những thông tin cần thiết và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc Look at. Chúc bạn học tốt và luôn yêu thích tiếng Anh. Đừng quên cập nhật các cách học tiếng Anh của chúng mình thường xuyên nhé!

 

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply