“In Due Course” là gì và cấu trúc cụm từ “In Due Course” trong Tiếng Anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “in due course” trong Tiếng Anh là gì nhé!


1. “In due course” là gì?
 


Hình ảnh minh họa cho “in due course”
 

- “In due course” là một thành ngữ. Nếu bạn nói rằng điều gì đó sẽ xảy ra hoặc diễn ra “in due course”, có nghĩa là bạn không thể làm cho nó xảy ra nhanh hơn nữa và nó sẽ xảy ra khi đến thời điểm thích hợp.
 

Ví dụ:
 

  • You look so nervous. Don’t be so worried. The baby will be born in due course. 

  • Trông bạn rất lo lắng. Đừng quá lo lắng. Em bé sẽ được sinh ra trong thời gian dự kiến.

  •  

  • I ensure that your books will be published in due course. And I think they will be rapidly out of stock. 

  • Tôi đảm bảo rằng sách của bạn sẽ được xuất bản đúng hạn. Và tôi nghĩ rằng chúng sẽ nhanh chóng hết hàng.

  •  

  • Don’t be late because we will set out in due course. And you know, I won’t wait for you if you come late.

  • Đừng đến muộn vì chúng ta sẽ lên đường đúng giờ. Và bạn biết đấy, tôi sẽ không đợi bạn nếu bạn đến muộn.
     

READ  Phượng Chanel là ai? Nữ đại gia với nhiều mối tình gây chú ý

2. Những thành ngữ chỉ về thời gian
 

in due course là gì


Hình ảnh minh họa cho thành ngữ

 

Thành ngữ

Nghĩa

Ví dụ

Time flies

được sử dụng để nói rằng thời gian trôi qua một cách nhanh chóng đến ngạc nhiên

  • Well, it’s true that you will find that time flies when you are happy.

  • Chà, đúng là bạn sẽ thấy rằng thời gian trôi nhanh khi bạn hạnh phúc.

  •  

It’s high time

để nói đã đến lúc phải làm một việc mà lẽ ra phải làm từ rất lâu rồi

  • Jade, your room is so dirty and messy. It’s high time you cleaned your room.

  • Jade, phòng của bạn thật bẩn và bừa bộn. Đã đến lúc bạn dọn dẹp phòng của mình.

  •  

Third time’s a charm

để nói rằng khi một người cố gắng làm điều gì đó, nó sẽ thành công ở lần thử thứ ba. Câu thành ngữ này được sử dụng để truyền cảm hứng cho ai đó cho lần thử thứ ba, khi đã thất bại hai lần.

  • I had asked her to have dinner with me three times before she said yes. You know,  third time’s a charm.

  • Tôi đã đề nghị cô ấy ăn tối với tôi ba lần trước khi cô ấy nói đồng ý. Bạn biết đấy, lần thứ ba sẽ luôn thành công.

  •  

Beat the clock

thực hiện một nhiệm vụ một cách nhanh chóng hoặc trong một thời hạn cố định

  • I manage to beat the clock on completing the research paper. And I’m really tired. I think  I have to eat something right now.

  • Tôi đã hoàn thành bài nghiên cứu khoa học một cách nhanh nhất. Và tôi thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ tôi phải ăn một cái gì đó ngay bây giờ.

  •  

Better late than never

Làm điều gì đó muộn còn hơn không làm. Tuy nhiên thành ngữ này có thể được sử dụng để mỉa mai nếu ai đó đến rất muộn.

  • Oh hi, Jade. The class started two hour ago. Better late than never, right?

  • Oh, xin chào, Jade. Lớp học đã bắt đầu từ hai giờ trước. Thà muộn còn hơn không, phải không?

  •  

At the eleventh hour

thời điểm cuối cùng hoặc gần như quá muộn

  • Finally, I complete my homework. You know, there are many things that I have to solve in this. And I turn it in at the eleventh hour.

  • Cuối cùng, tôi hoàn thành bài tập về nhà của mình. Bạn biết đấy, có rất nhiều thứ mà tôi phải giải quyết trong việc này. Và tôi đã nộp nó gần như vào thời điểm cuối cùng.

  •  

In the long run

một thời điểm xa trong tương lai

  • I think it may take a lot of effort but it will be effective in the long run. Believe me.

  • Tôi nghĩ có thể mất nhiều công sức nhưng về lâu dài sẽ hiệu quả. Tin tôi đi.

  •  

In the nick of time

vào thời điểm cuối cùng có thể, vừa kịp lúc

  • Luckily, we weren't late because we arrived at the airport in the nick of time.

  • May mắn thay, chúng tôi đã không bị trễ vì chúng tôi đã đến sân bay đúng lúc.

  •  

Call it a day

dừng lại những gì bạn đang làm vì bạn không muốn làm thêm nữa hoặc nghĩ rằng bạn đã làm đủ

  • You have been studying for 8 hours. You must be tired now. Let’s call it a day.

  • Bạn đã học trong 8 giờ. Chắc bây giờ bạn rất mệt. Hãy dừng lại để thư giãn chút đi.

  •  
READ  Tuấn Tiền Tỉ Sinh Năm Bao Nhiêu, Tuấn Tiền Tỉ

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “in due course” trong tiếng Anh, và những thành ngữ khác về thời gian rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thành ngữ “in due course”, nó sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với những người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và giúp bạn nhiều trên con đường sau này. Chúc bạn học tập thành công!

 

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply