Or you want a quick look: 1. Định nghĩa nguyên tố Hóa Học
1. Định nghĩa nguyên tố Hóa Học
Vì khối lượng của một nguyên tử rất là nhỏ nên tổ chức đo lường thế giới lấy khối lượng của 1 nguyên tử cácbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Tên gọi là đơn vị cácbon. Ký hiệu đvC Do mỗi nguyên tố khác nhau về số proton nên chúng sẽ có khối lượng nguyên tử khác nhau Đơn vị khối lượng nguyên tử cũng được ký hiệu là u Trong hệ đo lường quốc tế ta có: 1u = 1/NA (gam) = 1/(1000 NA) kg NA hay còn gọi số Avogadro là số lượng nguyên tử có trong 12gam đồng vị Cacbon 12C hay còn gọi là số nguyên tử có trong 1 mol chất. Số Avogadro có đơn vị là 1/mol hay mol−1. Như vậy thì với cách tình trên ta có C = 12 đvC H = 1 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC Na = 23 đvC K = 39 đvC . . . .
4. Nguyên tố Hóa Học phải nhớ
Học hóa học phải nhớ ký hiệu nguyên tố Hóa học
Để học tốt môn Hóa Học việc đầu tiên chúng ta phải nhớ được những nguyên tố Hóa Học cần thiết nhất vì trong phương trình phản ứng hóa học có ký hiệu nguyên tố hóa học, trong tính toán chúng ta cung cần phải biết được ký hiệu hóa học của nguyên tố để làm bài. Do vậy, ký hiệu nguyên tố Hóa Học là thiết yếu nhất, yêu cầu không thể không nhớ. Trước tiên, chúng ta cần phải thuộc những nguyên tố cơ bản nhất theo lộ trình như sau Buổi 1 cần học những gì? Nguyên tố kim loại
Kali - [K] Khối lượng: 39 Natri - [Na] Khối lượng: 23 Bari - [Ba] Khối lượng: 137 Canxi - [Ca] Khối lượng: 40 Magie - [Mg] Khối lượng: 24
Nguyên tố phi kim
Flo - [F] Khối lượng: 19 Clo - [Cl] Khối lượng: 35,5 Iốt - [I] Khối lượng: 127