Học vị tiếng Anh là gì?

You are viewing the article: Học vị tiếng Anh là gì? at Vuidulich.vn

Or you want a quick look: 1. Học vị là gì?

Học vị là gì? Hệ thống học vị tại Việt Nam gồm những gì? Học vị và học hàm khác nhau thế nào? Hãy cùng Mobitool tìm hiểu

1. Học vị là gì?


Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục trong nước cấp khi người học đã hoàn thành chương trình đào tạo.

=> Học vị là giấy chứng nhận, chứng tỏ một người đã hoàn thành xong một chương trình đào tạo nhất định.

2. Hệ thống học vị tại Việt Nam


Tại Việt Nam có các học vị sau:

  • Học vị Cử nhân, Kỹ sư hoặc các chuyên ngành liên quan.
  • Học vị Thạc sĩ.
  • Học vị Tiến sĩ.
  • Học vị Tiến sĩ khoa học.

=> Học vị cao nhất tại Việt Nam là Tiến sĩ khoa học

Để đạt được học vị Tiến sĩ khoa học, người học cần đáp ứng được tất cả các tiêu chí của những cấp bậc trước đó. Cụ thể là tốt nghiệp Cử nhân, sau đó đăng ký học thêm cao học để tốt nghiệp Thạc sĩ và đăng ký tham gia nghiên cứu sinh, viết ít nhất 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành để trở thành Tiến sĩ. Cuối cùng, Tiến sĩ cần tiếp tục nghiên cứu đề tài khoa học rộng hơn để được công nhận là Tiến sĩ khoa học.

3. Học hàm, học vị tiếng Anh là gì?


3.1 Học vị tiếng Anh là gì?

Sau đây là các học vị trong tiếng Anh:

  • Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
  • M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
  • D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
  • DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
  • Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
  • M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
  • M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
  • MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
  • MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
  • M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
  • M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
  • M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
  • B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
  • Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
  • BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
  • BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
  • B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
  • LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
  • BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
READ  Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại

3.2 Học hàm tiếng Anh là gì?

Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank

Sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:

  • Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư
  • Professor: giáo sư

4. Phân biệt học hàm và học vị


HỌC VỊ

HỌC HÀM

Khái niệm

Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.

Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.

Bao gồm

(từ thấp đến cao)

– Tú tài: tốt nghiệp THPT;

– Cử nhân, Kỹ sư, Bác sỹ,…: tốt nghiệp Đại học;

– Thạc sĩ: tốt nghiệp cao học;

– Tiến sĩ: tốt nghiệp tiến sĩ;

– Tiến sĩ khoa học: nghiên cứu sinh hoặc thực tập sinh sau tiến sĩ.

– Phó giáo sư;

– Giáo sư.

Lương

– Trình độ tiến sĩ thì xếp bậc 3, hệ số lương 3.00 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.67 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ đại học thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2.34 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.06 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)

– Trình độ trung cấp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1.86 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)

– Phó giáo sư (Nhóm A2.1): 4.4; 4.74; 5.08; 5.42; 5.76; 6.10; 6.44; 6.78; VK 5% (mã ngạch 15.110)

– Giáo sư (Nhóm A3.1): 6.2; 6.56; 6.92; 7.28; 7.64; 8.00; VK 5% (mã ngạch 15.109)

Để biết thêm các tiêu chí phân biệt khác, mời các bạn tham khảo bài: Phân biệt Học hàm và Học vị

Trên đây Mobitool đã trả lời câu hỏi Học vị là gì? Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Mobitool.

READ  p là gì trọng vật lý 6 | Vuidulich.vn

Các bài viết liên quan:

  • Có bắt buộc tiêm vắc xin Covid-19 không?
  • Trước khi tiêm vắc xin Covid 19 nên làm gì?
  • Sau khi tiêm vắc xin covid 19 thì nên làm gì?
  • Lưu ý khi tiêm Vaccine AstraZeneca

Học vị là gì? Hệ thống học vị tại Việt Nam gồm những gì? Học vị và học hàm khác nhau thế nào? Hãy cùng Mobitool tìm hiểu

1. Học vị là gì?


Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục trong nước cấp khi người học đã hoàn thành chương trình đào tạo.

=> Học vị là giấy chứng nhận, chứng tỏ một người đã hoàn thành xong một chương trình đào tạo nhất định.

2. Hệ thống học vị tại Việt Nam


Tại Việt Nam có các học vị sau:

  • Học vị Cử nhân, Kỹ sư hoặc các chuyên ngành liên quan.
  • Học vị Thạc sĩ.
  • Học vị Tiến sĩ.
  • Học vị Tiến sĩ khoa học.

=> Học vị cao nhất tại Việt Nam là Tiến sĩ khoa học

Để đạt được học vị Tiến sĩ khoa học, người học cần đáp ứng được tất cả các tiêu chí của những cấp bậc trước đó. Cụ thể là tốt nghiệp Cử nhân, sau đó đăng ký học thêm cao học để tốt nghiệp Thạc sĩ và đăng ký tham gia nghiên cứu sinh, viết ít nhất 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành để trở thành Tiến sĩ. Cuối cùng, Tiến sĩ cần tiếp tục nghiên cứu đề tài khoa học rộng hơn để được công nhận là Tiến sĩ khoa học.

3. Học hàm, học vị tiếng Anh là gì?


3.1 Học vị tiếng Anh là gì?

Sau đây là các học vị trong tiếng Anh:

  • Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
  • M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
  • D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
  • DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
  • Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
  • M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
  • M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
  • MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
  • MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
  • M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
  • M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
  • M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
  • B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
  • Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
  • BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
  • BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
  • B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
  • LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
  • BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
READ  Top 10 trang web tạo số điện thoại ảo

3.2 Học hàm tiếng Anh là gì?

Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank

Sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:

  • Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư
  • Professor: giáo sư

4. Phân biệt học hàm và học vị


HỌC VỊ

HỌC HÀM

Khái niệm

Là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.

Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.

Bao gồm

(từ thấp đến cao)

– Tú tài: tốt nghiệp THPT;

– Cử nhân, Kỹ sư, Bác sỹ,…: tốt nghiệp Đại học;

– Thạc sĩ: tốt nghiệp cao học;

– Tiến sĩ: tốt nghiệp tiến sĩ;

– Tiến sĩ khoa học: nghiên cứu sinh hoặc thực tập sinh sau tiến sĩ.

– Phó giáo sư;

– Giáo sư.

Lương

– Trình độ tiến sĩ thì xếp bậc 3, hệ số lương 3.00 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.67 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ đại học thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2.34 của ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003)

– Trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2.06 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)

– Trình độ trung cấp thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1.86 của ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)

– Phó giáo sư (Nhóm A2.1): 4.4; 4.74; 5.08; 5.42; 5.76; 6.10; 6.44; 6.78; VK 5% (mã ngạch 15.110)

– Giáo sư (Nhóm A3.1): 6.2; 6.56; 6.92; 7.28; 7.64; 8.00; VK 5% (mã ngạch 15.109)

Để biết thêm các tiêu chí phân biệt khác, mời các bạn tham khảo bài: Phân biệt Học hàm và Học vị

Trên đây Mobitool đã trả lời câu hỏi Học vị là gì? Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Mobitool.

Các bài viết liên quan:

  • Có bắt buộc tiêm vắc xin Covid-19 không?
  • Trước khi tiêm vắc xin Covid 19 nên làm gì?
  • Sau khi tiêm vắc xin covid 19 thì nên làm gì?
  • Lưu ý khi tiêm Vaccine AstraZeneca
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply