Thuật ngữ ‘thuốc gốc’ (generic drug) hay còn gọi ‘hóa chất’, ‘hoạt chất’, ‘thế phẩm’ ‘phiên bản’. Gọi là thuốc gốc vì có cùng ‘gốc’, tức là sử dụng cùng loại ‘hoạt chất’ nên còn có tên tiếng Anh khác là ‘chemical name’. Ví dụ ‘Diazepam is an example of the chemical (generic) name of a sedative’.
Bạn đang xem: Hoạt chất tiếng anh là gì
Generic drug = chemical name: thuốc gốc = thuốc hóa chất = hoạt chất = thế phẩm = phiên bản
THUỐC BIỆT DƯỢC (BRAND NAME)
Thuật ngữ ‘thuốc biệt dược’ (brand name) hay ‘đặc chế’ do xuất phát từ tiếng Pháp là ‘specialite’ là thuốc được sản xuất với một tên ‘thương mại’. Ví dụ ‘Tamiflu is the brand name of Oseltamivir phosphate’.
Brand name = specialite (tiếng Pháp): thuốc biệt dược
THUỐC KHÔNG KÊ TOA/THUỐC BÁN TẠI QUẦY (OTC DRUG), THUỐC KÊ TOA (PRESCRIPTION DRUG)
THUỐC KHÔNG KÊ TOA/THUỐC BÁN TẠI QUẦY (OTC DRUG)
Thuật ngữ 'thuốc không kê toa' hay ‘thuốc bán tại quầy’ (over-the-counter drug hay gọi tắt là OTC drug) nói về các loại thuốc có thể mua mà không cần bác sĩ kê toa. Ví dụ ‘Sales of over-the-counter medicines have increased 2%’ hay nó đóng vai trò trạng ngữ như trong ví dụ ‘Are these tablets available over the counter?’
THUỐC KÊ TOA (PRESCRIPTION DRUG)
Thuốc kê toa (prescription drug) là loại thuốc mà bạn chỉ có thể mua khi có một toa thuốc do bác sĩ kê. Tuy nhiên, câu sau đây thì lại không đúng với định nghĩa của ‘thuốc kê toa’ : ‘In Viet Nam, medical shops routinely sell prescription drugs over the counter’.
Xem thêm: Lời Bài Hát Vì Sao Em Nhớ Anh Thế Này, Bã I Hã¡T LạI Nhá» Ngæ°Á»I Yãªu
NHÃN HIỆU (BRAND NAME), OVER THE COUNTER (NGOÀI DANH MỤC): TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI
NHÃN HIỆU (BRAND NAME)
Trong tiếng Anh thương mại, thuật ngữ ‘brand name’ chỉ nhãn hiệu của một sản phẩmđể sản phẩm đó dễ dàng được nhận ra bởi nhãn hiệu (brand name) và mẫu mã thiết kế của nó. Trong ví dụ sau ta thấy ‘brand name’ được dịch là ‘nhãn hiệu’ ‘The company’s brand names include Izond, Lacoste, and Evan Picone’, ‘Swatch is a well-known brand name worldwide’.
OVER THE COUNTER (NGOÀI DANH MỤC)
Trong tiếng Anh thương mại thuộc lĩnh vực tài chính (finance), cụm từ ‘over-the-counter’ được dùng để mô tả sự đầu tư, tiền bạc… được giao dịch bởi các nhà giao dịch độc lập chứ không phải các hệ thống tổ chức như sở giao dịch chứng khoán và tương đương ở tiếng Việt là ‘ngoài quầy’, ‘ngoài danh mục’ như các ví dụ sau ‘over-the-counter shares/stocks’ (các cổ phiếu ngoài quầy), ‘over-the-counter derivatives market’ (thị trường các công cụ phái sinh ngoài danh mục) hay trong câu ‘In over-the-counter trading last Friday, the shares fell 25%’ (Trong giao dịch ngoài quầy sáng thứ sáu qua, giá cổ phiếu đã giảm 25%).