Hoàn Chỉnh Tiếng Anh Là Gì, Nghĩa Của Từ Hoàn Chỉnh Trong Tiếng Việt vuidulich.vn

Or you want a quick look: 5. Các trường hợp luôn chia động từ số nhiều

Nếu bạn còn thắc mắc khi làm bài về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh & Vì sao phải dùng danh từ ở đây?”, “Vì sao từ này lại đứng được ở vị trí này?”, “Vì sao động từ phải chia thì hiện tại hoàn thành?” thì bài viết này là dành cho bạn.

Bạn đang xem: Hoàn chỉnh tiếng anh là gì

Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu và tìm hiểu về Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một câu hoàn chỉnh – Tổng hợp. Boa gồm Cấu trúc của một câu ngữ pháp cơ bản là gì, xác định vị trí động từ, bài tập vận dụng,….


*******Thông tin các thành phần trong một câu tiếng Anh
4.1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít

Ví dụ: Her child is very intelligent.

4.2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường

Ví dụ: Three hours is a long time to wait.

5 miles is quite far.5 dollars is all I have.4.3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another…..

Ví dụ:

Everything is ok!Someone knocked on the door.Nothing is impossible!4.4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ

Ví dụ:

All I want to do now is to sleep.That you get a high mark in school is very good.4.5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing”

Ví dụ:

Reading is my hobby.To be successful in life is not easy.4.6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a”

Ví dụ: Many a student has a bike.

4.7. Khi chủ ngữ là một tựa đề

Ví dụ: “Chi Pheo” is a famous work of Nam Cao.

4.8. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ítNewsDanh từ chỉ môn h c, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics, billiards,….Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, …..Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The Philippines, the United States….4.9. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/Every thì động từ chia ở số ítEvery/Each + N số ít + V số ít

Ví dụ: Every applicant sends his photograph in.

Each of + N số nhiều + V số ít

Ví dụ: Each of us has to be responsible for work.

Each/Every N1 số ít and each + N2 số ít + V số ít

Ví dụ: Every teacher and every student has his work.

4.10. A large amount /A great deal: + N không đếm được/Nsố ít + Vsố ít

Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses.

4.11. Neither (of)/ Either of + N số nhiều + V số ít

Ví dụ: Neither restaurant is expensive.

READ  Nghị luận xã hội về lòng yêu nước của thanh niên hiện nay

Neither of the children was hurt.

Either of them works in this company

5. Các trường hợp luôn chia động từ số nhiều

5.1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều

Ví dụ: Oranges are rich in vitamin C

5.2. Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice…..

Ví dụ:

The police are searching to find the thieves.Children like to play with toys.People are searching for something to eat.

5.3. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” – và có quan hệ đẳng lập -> Thì động từ dùng số nhiều.

Ví dụ: Jane and Mary are my best friends.

Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn…thì động từ chia ở số ít (lưu ý: không có “ the” ở trước danh từ sau “and”)

Ví dụ:

The professor and secretary are talented.Bread and butter are their daily food.

* Phép cộng thì dùng số ít:

Ví dụ: Two and three is five. 

Ví dụ: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.

5.5. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N số nhiều + V số nhiều

Ví dụ: Several students are absent.

5.6. The + adj → chỉ một tập hợp người + V số nhiều

Ví dụ: The poor living here need help.

5.7. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều

Troweb10_users: quần tây Eyeglasses: kính mắt

Jeans: quần jeans Tweezers: cái nhíp

Shorts: quần sooc Pliers: cái kìm

Pants: quần dài Tongs: cái kẹp

Scissors: kéo

Ví dụ: The pants are in the drawer.

• Nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.

Ví dụ: A pair of pants is in the drawer.

6. Động từ có thể dùng số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

1. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: “as long as, as well as, with, together with, along with, in addition to, accompanied by”… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.

Ví dụ:

She along with me is going to university this year.Mrs. Smith together with her sons is going abroad.My father, as well as the other people in my family, are very friendly.

2.

Either ….. or …..

Neither… nor …..

Not only…but also…

….or…

…nor…

Not….but…..

Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai

Ví dụ:

Either you or I am right.Neither her mother nor her father wants her to be a teacher.Not only the house but also the surroundings have been destroyed.My parents or my brother is staying at home now.

3. A number of/The number of

A number of + N số nhiều + V số nhiều

The number of + N số nhiều + V số ít

Ví dụ:

A number of students are going to the class picnicThe number of days in a week is seven.

4.

All of A lot of

Some of Lots of

Plenty of Percentage of

None of Part of

Most of The rest of

Majority of Half of

Động từ chia theo N đứng sau of

Ví dụ:

One third of the oranges are mine.One third of the milk is enough.

Ví dụ:

All of the students have been rewarded.All of the money has been spent.
READ  Republic Of Korea Là Gì Thông Tin Cơ Bản Về Đại Hàn Dân Quốc vuidulich.vn

5. N1 of N2: động từ chia theo N1

Ví dụ:

The study of how living things work is called philosophy.The aims of education are formulated in terms of child growth.Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1:

A flock of birds/sheep School of fish

Pride of lions Pack of dogs

Herd of cattle

Ví dụ: – The flock of birds is flying to its destination.

6. Một số danh từ chỉ tập hợp

Congress family group crowd

Organization team army committee

Government jury class club

Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ítNếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều

Ví dụ: The committee is having its annual dinner.

7. There, Here+ be + Noun

Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều

Ví dụ: There are two sides to every problem.

8. Đối với mệnh đề quan hệ

Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính

Ví dụ: The man in blue shirt is my boss.

Ví dụ: Chọn đáp án đúng:

Five years ……… the maximum sentence of that offense

A. are B. is C. have D. has

2. Number of books …….. on the table.

A. are B. is C. tobe D. being

Giải thích chi tiết:

1. “Five years” là một đại lượng chỉ thời gian nên dù nó ở dạng số nhiều, chúng ta vẫn luôn chia động từ số ít

Dịch: Năm năm tù là hình phạt nặng nhất cho tội danh đó.

2. A number of = Many + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Dịch: Rất nhiều cuốn sách ở trên bàn.

7. Bài tập vận dụng

Bài tập luyện tập 1

Question 1: Each of you………a share in the work.

A. to have B. have C. having D. has

Question 2: There are small……………………….between British and American English.

A. differences B. difference C. differently D. different

Question 3: The quality of these recordings __________ not very good.

A. be B. are C. am D. is

Question 4: The number of students in this class …………. limited to thirty.

A. be B. are C. is D. am

Question 5: Not only the air but also the oceans ……….. been polluted seriously.

A. have B. has C. is having D. are having

Question 6: Working in the factory ……….. not what children should do

A. be B. is C. are D. have been

Question 7: A large number of students in this school………. . English quite fluently

A. speaks B. is speaking C. has spoken D. speak

Question 8: Bread and butter ………. what she asks for

A. is B. are C. will be D. have been

Question 9: Either John or his wife ………breakfast each morning.

A. make B. is making C. makes D. made

Question 10: Some of the milk I bought last night ……….. not fresh anymore.

A. is B. is being C. are D. are

Question 11: The use of credit cards in place of cash ________ increased rapidly in recent years.

A.

Xem thêm: Động Từ Là Gì, Cụm Đông Từ Là Gì ? Cách Sử Dụng, Bài Tập, Đáp Án Chi Tiết

READ  Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt vuidulich.vn
to have B. have C. has D. having

Question 12: Neither of the answers ……………….. correct.

A. are B. is C. be D. have been

Question 13: The weather in the southern states ………….. very hot during the summer.

A. get B. have got C. is got D. gets

Question 14: Each of the residents in this community ……….. responsible for keeping this park clean.

A. is B. am C. are D. were

Question 15: Anything __________ better than going to the movies tonight.

A. is B. are C. am D. were

Đáp án bài tập luyện tập 1
1-D2-A3-D4-C5-A6-B7-D8-A9-C10-A
11-C12-B13-D14-A15-A

Bài tập luyện tập 2

Question 1: Billiards ……….. considered to be an artistic sport.

A. is B. are C. have D. has

Question 2: Cattle ……….. raised mostly in the south of the United States.

A. is B. are C. have D. has

Question 3: Measles ……….. proven to be caused by a kind of virus.

A. is B. are C. have D. has

Question 4: The United Nations … its headquarters in New York city

A. have B. having C. has D. to have

Question 5: The number of the months in a year …………twelve

A. was B. were C. are D. is

Question 6: What he told you………. . to be of no importance

A. seems B. seem C. must seem D. have seemed

Question 7: Mr. John, accompanied by several members of the committee,………. . proposed some changes of the rules.

A. is B. are C. have D. has

Question 8: There … lots of snow in the garden

A. are B. is C. am D. have been

Question 9: Tom doesn’t agree but the rest of us ….

A. does B. done C. do D. doing

Question 10: A lunch of soup and sandwiches ………not appeal to all of the students.

A. is B. are C. do D. does

Question 11: Above the fireplaces ………. a portrait of Lenin.

A. is B. are C. be D. tobe

Question 12: The Japanese ……….. believed to be very self-respected.

A. is B. are C. have D. has

Question 13: A hundred pounds ……….. too expensive for that shirt!

A. is B. are C. be D. have been

Question 14: The City Committee ……….. trying to make the final decision about the matter.

A. is B. are C. be D. am

Question 15: Pliers ……….. for holding things firmly or cutting wire.

A. be B. am C. is D. are

Đáp án bài tập luyện tập 2
1-A2-B3-A4-C5-D6-A7-D8-B9-C10-D
11-A12-B13-A14-A15-D

Bài viết hôm nay khá dài, tuy nhiên đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc ngữ pháp các thành phần trong một câu tiếng Anh cơ bản. ttmn.mobi mong rằng với những kiến thức chi tiết về ngữ pháp mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn không còn bỡ ngỡ với cấu trúc một câu trong tiếng Anh nữa. Chúc các bạn học tốt.

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply