Hệ thống bảng âm vần và Toán tiểu học – Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN

Or you want a quick look: Bảng âm vần theo chương trình GDCN

Vuidulich.vn cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
  • Bảng vần sách Cánh diều
  • Bảng tổng hợp âm  vần
  • Bảng âm vần lớp 1 sách cánh diều
  • Bảng âm vần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
  • Cách phát âm tiếng Việt lớp 1
  • Cách đánh vần chữ huyền
  • Phần vần trong tiếng Việt
hệ thống âm vần tiếng việt

hệ thống âm vần tiếng việt

https://www.youtube.com/watch?v=VJSJK2O_kQA

Bảng âm vần theo chương trình GDCN

1. Quy luật đánh vần: Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất

BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau. c; k; q đều đọc là “cờ”
Vần Cách đọc Vần Cách đọc
gì – gi huyền gì uôm uôm – ua – m - uôm
iê, yê, ya đều đọc là ia uôt uôt – ua – t - uôt
đọc là ua uôc uôc – ua – c - uôc
ươ đọc là ưa uông uông – ua – ng - uông
iêu iêu – ia – u – iêu ươi ươi – ưa – i - ươi
yêu yêu – ia – u – yêu ươn ươn – ưa – n - ươn
iên iên – ia – n - iên ương ương - ưa – ng - ương
yên yên – ia – n – yên ươm ươm – ưa – m - ươm
iêt iêt – ia – t – iêt ươc ươc – ưa – c – ươc
iêc iêc – ia – c – iêc ươp ươp – ưa – p - ươp
iêp iêp – ia – p – iêp oai oai – o- ai- oai
yêm yêm – ia – m – yêm oay oay – o – ay - oay
iêng iêng – ia – ng - iêng oan oan – o – an - oan
uôi uôi – ua – i – uôi oăn oăn – o – ăn - oăn
uôn uôn – ua – n – uôn oang oang – o – ang - oang
uyên uyên – u – yên - uyên oăng oăng – o – ăng - oăng
uych uych – u – ych - uych oanh oanh – o – anh - oanh
uynh uynh – u – ynh – uynh oach oach – o – ach - oach
uyêt uyêt - u – yêt – uyêt oat oat - o – at - oat
uya uya – u – ya – uya oăt oăt – o – ăt – oăt
uyt uyt – u – yt – uyt uân uân – u – ân – uân
oi oi – o – i - oi uât uât – u – ât – uât
Các âm: i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (Vẫn phá tâm như cũ)

2. Một số tiếng đọc khác "Luật xưa"

Tiếng Cách đọc Ghi chú
dơ – dờ - ơ - dơ Đọc nhẹ
giơ giơ – giờ - ơ – giờ Đọc nặng hơn một chút
giờ giờ - giơ – huyền – giờ
rô – rờ - ô - rô Đọc rung lưỡi
kinh cờ - inh - kinh Luật CT: âm “cờ” đứng trước i viết bằng chữ “ca”
quynh Quynh – cờ - uynh - quynh Luật CT: âm “cờ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “cu” và âm đệm viết bằng chữ u.
qua Qua – cờ - oa - qua Luật CT: như trên
READ  Công thức nội suy trong excel | Vuidulich.vn
Lưu ý: Trên đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.
Chữ cái Tên chữ cái Chữ cái Tên chữ cái
a a n en – nờ
ă á o o
â ô ô
b ơ ơ
c p
d q quy
đ đê r e – rờ
e e s ét - sì
ê ê t
g giê u u
h hát ư ư
i i v
k ca x ích - xì
l e – lờ y y - dài
m em – mờ
Tiếng Cách đọc Ghi chú
Dờ - ơ – dơ
Giơ Giờ - ơ – dơ Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.
Giờ Giơ – huyền – giờ Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.
Rờ - ô – rô
Kinh Cờ - inh – kinh
Quynh Cờ - uynh - quynh
Qua Cờ - oa - qua
Quê Cờ - uê - quê
Quyết Cờ - uyêt – quyêt Quyêt – sắc quyết
Bờ - a ba, Ba – huyền - bà
Mướp ưa - p - ươp mờ - ươp - mươp Mươp - sắc - mướp (Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa - p - ươp)
Bướm ưa - m - ươm bờ - ươm - bươm Bươm - sắc - bướm
Bướng bờ - ương – bương Bương – sắc – bướng
Khoai Khờ - oai - khoai
Khoái Khờ - oai – khoai Khoai – sắc - khoái
Thuốc Ua – cờ- uốc thờ - uôc - thuôc Thuôc – sắc – thuốc
Mười Ưa – i – ươi- mờ - ươi - mươi Mươi - huyền - mười
Buồm Ua – mờ - uôm - bờ - uôm - buôm Buôm – huyền – buồm.
Buộc Ua – cờ - uôc bờ - uôc - buôc Buôc – nặng – buộc
Suốt Ua – tờ - uôt – suôt Suôt – sắc – suốt
Quần U – ân – uân cờ - uân – quân Quân – huyền – quần.
Tiệc Ia – cờ - iêc - tờ - iêc - tiêc Tiêc – nặng – tiệc.
Thiệp Ia – pờ - iêp thờ - iêp - thiêp Thiêp – nặng – thiệp
Buồn Ua – nờ - uôn – buôn Buôn – huyền – buồn.
Bưởi Ưa – i – ươi – bươi Bươi – hỏi – bưởi.
Chuối Ua – i – uôi – chuôi Chuôi – sắc – chuối.
Chiềng Ia – ngờ - iêng – chiêng Chiêng – huyền – chiềng.
Giềng Ia – ngờ - iêng – giêng Giêng – huyền – giềng Đọc gi là “dờ” nhưng có tiếng gió
Huấn U – ân – uân – huân Huân – sắc – huấn.
Quắt o – ăt – oăt – cờ - oăt – quăt. Quăt – sắc – quắt
Huỳnh u – ynh – uynh – huynh huynh – huyền – huỳnh
Xoắn O – ăn – oăn – xoăn Xoăn – sắc – xoắn
Thuyền U – yên – uyên – thuyên Thuyên – huyền – thuyền.
Quăng O – ăn – oăng – cờ - oăng – quăng.
Chiếp ia – p – iêp – chiêp Chiêm – sắc – chiếp
Huỵch u – ych – uych – huych huych – nặng – huỵch.
Xiếc ia – c – iêc – xiêc xiêc – sắc – xiếc

II. Bảng âm vần theo chương trình VNEN

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau c; k; q đều đọc là “cờ”
Vần Cách đọc Vần Cách đọc
gì – gi huyền gì uôm uôm – ua – m - uôm
iê, yê, ya đều đọc là ia uôt uôt – ua – t - uôt
đọc là ua uôc uôc – ua – c - uôc
ươ đọc là ưa uông uông – ua – ng - uông
iêu iêu – ia – u – iêu ươi ươi – ưa – i - ươi
yêu yêu – ia – u – yêu ươn ươn – ưa – n - ươn
iên iên – ia – n - iên ương ương - ưa – ng - ương
yên yên – ia – n – yên ươm ươm – ưa – m - ươm
iêt iêt – ia – t – iêt ươc ươc – ưa – c – ươc
iêc iêc – ia – c – iêc ươp ươp – ưa – p - ươp
iêp iêp – ia – p – iêp oai oai – o- ai- oai
yêm yêm – ia – m – yêm oay oay – o – ay - oay
iêng iêng – ia – ng - iêng oan oan – o – an - oan
uôi uôi – ua – I – uôi oăn oăn – o – ăn - oăn
uôn uôn – ua – n – uôn oang oang – o – ang - oang
uyên uyên – u – yên - uyên oăng oăng – o – ăng - oăng
uych uych – u – ych - uych oanh oanh – o – anh - oanh
uynh uynh – u – ynh – uynh oach oach – o – ach - oach
uyêt uyêt - u – yêt – uyêt oat oat - o – at - oat
uya uya – u – ya – uya oăt oăt – o – ăt – oăt
uyt uyt – u – yt – uyt uân uân – u – ân – uân
oi oi – o – I - oi uât uât – u – ât – uât
READ  Địa lí 8 Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Các âm: oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (vẫn phát âm như cũ).

III. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục

1. Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái

Nhiều bạn nhầm lẫn giữa tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái. Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu Chẳng hạn: Chữ b, tên gọi là "bê", âm đọc là "bờ". Để nhớ và phân biệt tên gọi và âm đọc có thể dùng câu sau: Chữ "bê" (b) em đọc là "bờ" Chữ "xê" (c) em đọc là "cờ", chuẩn không? Đặc biệt có 3 chữ cái c (xê), k (ca), q (quy) đều đọc là "cờ". Theo thầy Trần Mạnh Hưởng thì chữ q không gọi tên là "cu" nữa mà gọi tên là "quy". Với các phụ âm, nguyên âm ghi bởi 2 - 3 chữ cái thì các bạn nhớ bảng sau: Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

2. Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, những đặc điểm loại hình này có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học Học vần. Về ngữ âm, Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều thanh điệu, các âm tiết được nói rời, viết rời, rất dễ nhận diện. Mặt khác, ranh giới âm tiết Tiếng Việt trùng với ranh giới hình vị, do vậy, hầu hết các âm tiết Tiếng Việt đều có nghĩa. Chính vì điều này, tiếng (có nghĩa) được chọn làm đơn vị cơ bản để dạy học sinh học đọc, viết trong phân môn Học vần. Với cách lựa chọn này, ngay từ bài học tiếng Việt đầu tiên, học sinh đã được tiếp cận với một tiếng tối giản, là nguyên liệu tạo nên các từ đơn và từ phức trong tiếng Việt, Cũng vì vậy, học sinh chỉ học ít tiếng nhưng lại biết được nhiều từ chứa những tiếng mà các em đã biết. Về cấu tạo, âm tiết tiếng Việt là một tổ hợp âm thanh có tổ chức chặt chẽ, các yếu tố trong âm tiết kết hợp theo từng mức độ lỏng chặt khác nhau: phụ âm đầu, vần và thanh kết hợp lỏng, các bộ phận trong vần kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Vần có vai trò đặc biệt quan trọng trong âm tiết. Đây là cơ sở của cách đánh vần theo quy trình lập vần (a-mờ-am), sau đó ghép âm đầu với vần và thanh điệu để tạo thành tiếng (lờ-am-lam-huyền-làm).

3. Cách đánh vần 1 tiếng

Ta thấy 1 tiếng đầy đủ có 3 thành phần: âm đầu - vần - thanh, bắt buộc phải có: vần - thanh, có tiếng không có âm đầu. Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu Thí dụ 1. Tiếng an có vần "an" và thanh ngang, không có âm đầu. Đánh vần: a - nờ - an. Thí dụ 2. Tiếng ám có vần "am" và thanh sắc, không có âm đầu. Đánh vần: a - mờ - am - sắc - ám.
READ  Hướng dẫn tắt tính năng đếm bước chân trên iPhone
Thí dụ 3. Tiếng bầu có âm đầu là "b", có vần "âu" và thanh huyền. Đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu. Thí dụ 4. Tiếng nhiễu có âm đầu là "nh", có vần "iêu" và thanh ngã. Đánh vần: nhờ - iêu - nhiêu - ngã - nhiễu. Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu Chú ý: Vần đầy đủ có âm đệm, âm chính và âm cuối. Thí dụ 5. Tiếng Nguyễn có âm đầu là "ng", có vần "uyên" và thanh ngã. Vần "uyên" có âm đệm là "u", âm chính là "yê", âm cuối là "n". Đánh vần "uyên" là: u - i - ê - nờ - uyên hoặc u - yê(ia) - nờ - uyên. Đánh vần "Nguyễn" là: ngờ - uyên - nguyên - ngã - nguyễn. Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu Thí dụ 6. Tiếng yểng, không có âm đầu, có vần "yêng" và thanh hỏi. Vần "yêng" có âm chính "yê", âm cuối là "ng". Đánh vần: yêng - hỏi - yểng. Thí dụ 7. Tiếng bóng có âm đầu là "b", vần là "ong" và thanh sắc. Đánh vần vần "ong": o - ngờ - ong. Đánh vần tiếng "bóng": bờ - ong - bong - sắc - bóng. Thí dụ 8. Tiếng nghiêng có âm đầu là "ngh", có vần "iêng" và thanh ngang. Vần "iêng" có âm chính "iê" và âm cuối là "ng". Đánh vần tiếng nghiêng: ngờ - iêng - nghiêng. Đây là tiếng có nhiều chữ cái nhất của tiếng Việt. Thí dụ 9. Với từ có 2 tiếng Con cá, ta đánh vần từng tiếng: cờ - on - con - cờ - a - ca - sắc - cá. Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu Thí dụ 10. Phân biệt đánh vần "da" (trong da thịt) và "gia" (trong gia đình). "da": dờ -a-da. "gia" có âm hoàn toàn như "da" nhưng vì lợi ích chính tả được đánh vần là: gi (đọc là di)-a-gia.

4. Video hướng dẫn cách đọc Bảng chữ cái tiếng Việt theo chương trình Cải cách giáo dục

Mời các bạn học sinh cùng các bậc phụ huynh và các thầy cô tham khảo bài tập và cách đánh vần cho học sinh vào lớp 1 làm tại nhà. Chương trình giáo dục Tiếng Việt đã có sự thay đổi lớn, theo đó thì chương trình Giáo Dục Công Nghệ sẽ dạy các bé lớp 1 cách đánh vần hoàn toàn mới. Điều này sẽ khiến cho các vị phụ huynh gặp đôi chút bỡ ngỡ và không biết phải dạy con mình thế nào. Để chuẩn bị hành trang vững chắc cho các bé chuẩn bị vào lớp 1, ngoài chuẩn bị tâm lý, các bậc phụ huynh cần rèn luyện cho các bé kỹ năng kỹ năng đọc, cách đánh vần cơ bản, nét vẽ cơ bản để các em tự tin bước vào lớp 1. Đây chính là nền tảng, bước khởi đầu khá quan trọng để các bé làm quen với Tiếng Việt. Chúc các em học tốt Bảng âm vần theo chương trình GDCN và sách cải cách giáo dục dành cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 1 và Tiếng Việt lớp 1 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 1 được   sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Hệ thống âm vần và bảng Toán lớp 1


Hệ thống bảng âm vần và Toán tiểu học sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho phụ huynh và các bé chuẩn bị bước vào lớp 1. Sau đây là nội dung chi tiết bảng hệ thống âm vần tiếng Việt và bảng toán lớp 1, mời các bạn cùng tham khảo.

Video Hệ thống bảng âm vần và Toán tiểu học

Với hệ thống bảng âm vần và bảng toán cộng trừ lớp 1 dưới đây của Hoatieu sẽ giúp các phụ huynh và các bé dễ dàng tiếp thu được mặt chữ cũng như cách đánh vần chuẩn, giúp các con tự tin hơn trước khi bước vào lớp 1.

1. Bảng âm vần lớp 1


Bài tập đánh vần cho bé chuẩn bị vào lớp 1 - Bài đọc 01 Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN - Đánh vần Tiếng Việt như thế nào? - VnDoc.com

Bảng chữ cái cỡ nhỏ

Đồ dùng dạy học] Bảng Âm - Vần mẫu chữ viết tay | Shopee Việt Nam

Bảng Toán lớp 1


Bảng âm vần tiếng việt lớp 1 theo chương trình công nghệ giáo dục | Status ngắn và hay tailieuXANH - Bảng vần lớp 1 Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của Wiki HDAD.
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply