Hang On là gì và cấu trúc cụm từ Hang On trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn

Or you want a quick look:

Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Hang on – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!


Hình ảnh minh hoạ cho Hang on 

 

1. Hang on là gì

 

Hang on  như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.

 

Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Hang on rất dễ phân tích.

 

Phần thứ nhất là động từ Hang, được phiên âm là /hæŋ/ và phần thứ hai là giới từ On, được phiên âm là /ɑːn/.

 

Hang on – đợi một chút: chờ một thời gian ngắn

 

Hang on – giữ: để giữ hoặc tiếp tục nắm giữ một cái gì đó

 

Hang on sth – theo dõi, lắng nghe: để nghe rất kỹ bài phát biểu của ai đó; chú ý cẩn thận đến điều gì đó, đặc biệt là điều mà ai đó nói

 

Hang on/ upon sth – phụ thuộc vào cái gì đó

 

Hang on somebody – đổ lỗi, đổ lỗi oan: đổ lỗi cho ai đó về điều gì đó, đặc biệt là điều họ không làm

READ  Bản Đồ Số Là Gì vuidulich.vn

hang on là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Hang on 

 

2. Ví dụ minh hoạ cho Hang on 

 

  • It is worth appraising her that during the dull lesson, she did pay all of her attention to her lecturer’s every word.

  • Điều đáng đánh giá ở cô ấy là trong suốt buổi học buồn tẻ, cô ấy đã tập trung hết sức vào từng lời nói của giảng viên.

  •         

  • The safety of travelling by air is supposed to hang considerably on the thoroughness of checking customers’ baggage before the flight.

  • Sự an toàn của việc di chuyển bằng đường hàng không phụ thuộc đáng kể vào việc kiểm tra kỹ lưỡng hành lý của khách hàng trước chuyến bay.

  •         

  • “Hang on, mommy. I’ll be back soon” said Johnny to his mother two hours ago. Now, there has yet to be any indication that he is about to be back, which almost drives her mother crazy.

  • “Đợi con chút nha mẹ ơi. Con sẽ về sớm thôi ạ” – Johny nói mới mẹ cậu ấy vậy hai giờ đồng hồ trước. Tuy nhiên bây giờ vẫn chưa có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy cậu ấy sắp trở lại, điều này gần như kiến mẹ cậu ấy phát điên.

  •          

  • She insisted that she was not anywhere near the family whose dogs were stolen; therefore, they cannot hang it on her.

  • Cô khẳng định rằng cô không ở bất cứ nơi nào gần gia đình có chó bị trộm; do đó, họ không thể đổ lỗi cho cô ấy.


hang on là gì

Hình ảnh minh hoạ cho Hang on 

 

3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan

 

Từ vựng

Ý nghĩa

(you) mark my words!

(bạn) đánh dấu lời nói của tôi!

 

(điều gì đó mà bạn nói khi nói với ai đó về điều gì đó mà bạn chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai)

be good, and if you can't be good, be careful

tốt, và nếu bạn không thể tốt, hãy cẩn thận

 

(được sử dụng để nói với ai đó rằng hãy tận hưởng bản thân tại một sự kiện hoặc trong một hoạt động, nhưng không chấp nhận rủi ro)

centre around/on sth

Xoay quanh

 

(để có một cái gì đó làm chủ đề chính của cuộc thảo luận hoặc mối quan tâm)

cover all the bases

bao gồm tất cả các cơ sở

 

(để làm mọi thứ cần thiết để chắc chắn rằng điều gì đó thành công)

discretion is the better part of valour

sự thận trọng là phần tốt hơn của lòng dũng cảm

 

(cho biết khi bạn tin rằng điều khôn ngoan là nên cẩn thận và tránh những rủi ro không đáng có)

err on the side of caution

lỗi ở khía cạnh thận trọng

 

(đặc biệt cẩn thận thay vì mạo hiểm hoặc phạm sai lầm)

have/keep your ear to the ground

có / giữ tai của bạn xuống đất

 

(chú ý đến mọi thứ đang xảy ra xung quanh bạn và những gì mọi người đang nói)

revolve around sb/sth

để có ai đó hoặc điều gì đó làm sở thích hoặc chủ đề chính hoặc quan trọng nhất

watch sth like a hawk

xem cái gì đó như diều hâu

 

(chú ý rất kỹ đến điều gì đó, thường là để đảm bảo không có điều gì xấu hoặc không mong muốn xảy ra)

a bad workman blames his tools

Một công nhân xấu đổ lỗi cho công cụ của mình

 

(nói khi ai đó đã đổ lỗi cho một sai lầm hoặc thất bại về những thứ mà họ sử dụng để làm việc)

attribute sth to sb/sth

Quy cái gì là do ai, cái gì đó

 

(để nói hoặc nghĩ rằng điều gì đó là kết quả hoặc công việc của điều gì đó hoặc của người khác)

carry the can

mang lon

 

(nhận trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho một cái gì đó sai hoặc không thành công)

pin sth on sb

Đổ lỗi

 

(đổ lỗi cho ai đó về điều gì đó, đặc biệt là về điều họ không làm)

READ  Fed Up là gì và cấu trúc cụm từ Fed Up trong câu Tiếng Anh vuidulich.vn


 

Bài học về Hang on đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Hang on thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Hang on. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Hang on. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!


 

See more articles in the category: wiki

Leave a Reply