Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhua thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách đơn thuần bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở nên dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Hand on, những ví dụ cụ thể, chỉ sự khác biệt giữa hands-on và hand on và các phrasal verb hand khác mà bạn cần biết!!!
hand on trong tiếng Anh
1. Hand on trong tiếng Anh là gì?
Hand on
Cách phát âm: /hænd ɒn/
Loại từ: cụm động từ
2. Các định nghĩa của “hand on” trong tiếng Anh:
hand on trong tiếng Anh
Hand on: đưa cho ai đó thứ gì đó
- I hand on my textbook to her to copy. I hope she can copy the time because it is almost time to turn her over.
- Tôi đưa sách vở cho cô ấy chép. Tôi hi vọng cô ấy có thể chép giờ vì gần đến giờ phải nộp cô rồi.
- She needs me to hand my student ID on her so she can go to my school to pick up things. I asked her where she was and she said her ID was lost last month and she couldn't do it again.
- Cô ấy cần tôi đưa thẻ sinh viên của tôi cho cô ấy để cô ấy có thể vào trường tôi lấy đồ. Tôi có hỏi thẻ cô ấy đâu thì cô ấy nói thẻ cô ấy đã bị mất từ hồi tháng trước nhưng chưa kịp làm lại.
Hand on: truyền thụ kiến thức cho một ai đó. thường thì là một thế hệ trẻ hơn, thế hệ tiếp nối.
- The secret recipe of pasta is handed on from generation to generation and only hand on to family members. No matter how hard he tries, he won't get the recipe.
- Công thức bí mật của món mì ý được truyền từ hết đời này sang đời khác và chỉ truyền cho những thành viên trong gia đình thôi. Dù anh ta có cố gắng như thế nào thì anh ta cũng sẽ không có được công thức đâu.
- Beautiful family memories will be handed on from generation to generation. This is really great and needs to be maintenance.
- Những kỉ niệm đẹp của gia đình sẽ được truyền từ đời này đến đời khác. Việc này thật sự rất tuyệt vời và cần được duy trì nhiều hơn.
Hand on: bám vào một thứ gì đó.
- Everyone hands on to the boat because the boat is about to collide with another boat. Everyone needs to prepare themselves and swim immediately when the boat sinks.
- Tất cả mọi người bám chắc vào thuyền vì thuyền sắp va chạm với một thuyền khác. Mọi người cần phải chuẩn bị tinh thần và bơi ngay lập tức khi thuyền chìm.
- She hands on another's hand to avoid falling by a large wave. Without him, she would have been swept away by the ocean waves. The worst thing is that she can't swim, she will definitely drown.
- Cô ấy bám vào tay của một khác để tránh bị ngã bởi một con sóng lớn. Nếu như không có anh ấy thì cô ấy sẽ bị sóng biển cuốn trôi ra tận ngoài xa rồi. Điều tồi tệ nhất là cô ấy không biết bơi, cô chắc chắn sẽ bị chết đuối.
3. Cách phân biết giữa hands-on và hand on:
hand on trong tiếng Anh
Hai từ này giống nhau nhưng khác nhau một từ có dấu gạch và một từ không có dấu gạch vậy về nghĩa thì nó có khác nhau không?
Thực tế thì về mặt nghĩa giữa hai từ này có sự khác biệt rõ rệt. Dưới đây sẽ chỉ ra sự khác nhau giữa hai từ:
Với Hands-on:
Hands-on là một tính từ mà mô tả các tính chất vật lý của một số công việc. Nó cũng có thể mô tả một người có định hướng rất tích cực đối với một thứ gì đó.
- Due to the hands-on nature of the job, he has to stay up late to do his job. Sometimes he has to stay up for a few consecutive nights just to finish his own workload. That has a lot to do with his health.
- do đặc thù công việc, anh ấy phải thức khuya để làm công việc của mình. Đôi khi anh ấy phải thức liên tục mấy đêm chỉ để hoàn thành khối lượng công việc của bản thân và điều đó gây rất nhiều ảnh hưởng lớn đối với sức khỏe của anh ta.
- She's a reality manager I know. Her way of thinking or how she makes decisions is very quick and thought carefully.
- Cô ấy là một người quản lý thực tế mà tôi biết. Cách suy nghĩ hoặc cách cô ấy đưa ra quyết định điều rất nhanh chóng và được suy nghĩ một cách kĩ lượng.
Với hand on là một cụm động từ với 3 nghĩa chính:
Hand on: đưa cho ai đó thứ gì đó
Hand on: truyền thụ lại kiến thức
Hand on: bám chắc vào thứ gì đó
Cách chia ở hiện đơn số ít ở ngôi thứ ba thì cụm từ sẽ chuyển thành:
He/she hands on.
Ta có thể phân biệt bằng cách đơn giản nhìn vào nhiệm vụ của từng từ trong câu Hand on thường là cụm động từ đứng sau danh từ chứ không bao giờ đứng trước danh từ như với Hands-on. Hoặc đơn giản hơn ta hãy nhớ có dấu ngang ở giữa “Hands-on” thì là tính từ còn không có dấu gạch ngang “Hand on” mới là cụm động từ.
4. Các cụm động từ khác của động từ hand:
Cụm động từ |
Nghĩa tiếng Việt |
Hand back |
trả lại |
Hand down |
phán quyết, truyền thụ |
Hand in |
nộp |
Handout |
phân phát, chia sẻ |
Hand over |
đưa, nộp |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ “hand on” trong tiếng Anh!!!