Or you want a quick look: Hàm $ trong Excel là gì?
Trong Excel có cú pháp đơn giản nhưng sẽ giúp bạn tạo ra những công thức tính toán hiệu quả, mạnh mẽ và hữu ích trong việc của mình. Vậy Hàm $ trong Excel là? gì Cùng GiaiNgo tìm hiểu bài viết sau nhé!
Hàm VLOOKUP là một hàm đặc biệt hữu ích trong Excel giúp bạn dò và trả về dữ liệu tương ứng. Sau đây GiaiNgo sẽ hướng dẫn chi tiết hàm $ trong Excel là gì, tại sao phải sử dụng ký hiệu dollar ($) trong công thức Excel trong bài viết sau nhé!
Hàm $ trong Excel là gì?
Hàm $ trong Excel là gì?
Hàm $ trong Excel là hàm VLOOKUP được sử dụng khi bạn cần dò tìm dữ liệu trong một bảng. Hay tìm kiếm theo một phạm vi hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang tương ứng.
Trong thực tế, dựa trên mã vạch, mã sản phẩm hàm VLOOKUP cực kỳ thông dụng khi tìm tên sản phẩm, đơn giá, số lượng, tìm tên nhân viên, xếp loại nhân viên. LOOKUP là Look Up nghĩa là tìm kiếm trong tiếng Anh. V là viết viết tắt của Vertical – hàng dọc và H là viết tắt của Horizontal – hàng ngang.
Tại sao phải sử dụng ký hiệu dollar ($) trong công thức Excel?
Phải sử dụng ký hiệu dollar ($) trong công thức Excel vì những lí do sau đây. Dấu dollar cố định tham chiếu đến một ô nhất định, sao cho nó vẫn tĩnh bất kể vị trí của công thức. Hay hiểu theo nghĩa khác, bằng cách sử dụng $ trong tham chiếu ô cho phép bạn sao chép công thức trong Excel mà không thay đổi tham chiếu.
Ví dụ về tại sao phải sử dụng ký hiệu dollar ($) trong công thức Excel
Nếu bạn có 10 trong ô A1 và bạn sử dụng tham chiếu ô tuyệt đối ($A$1). Công thức =$A$1+5 sẽ luôn luôn trả về 15, cho dù các ô khác có công thức được sao chép. Mặt khác, nếu bạn viết cùng một công thức với một tham chiếu ô tương đối (A ).
Các hàm thường dùng trong Excel
Bên cạnh hàm $ trong Excel là gì, GiaiNgo gợi ý đến bạn một số hàm thường dùng trong Excel khác.
13 hàm Excel cơ bản và thường dùng nhất
- Hàm SUM (Tính tổng).
- Hàm PRODUCT (Hàm nhân).
- Hàm SUMIF (Hàm điều kiện).
- Hàm IF.
- Hàm LEFT.
- Hàm AND.
- Hàm OR.
- Hàm AVERAGE (Tính giá trị trung bình).
- Hàm MIN, MAX (Lọc ra số nhỏ nhất hoặc là lớn nhất).
- Hàm NETWORKDAYS (Tính số ngày làm việc).
- Hàm NOW () – Hiển thị thời gian và ngày giờ ở thời điểm hiện tại.
- Hàm CONCATENATE (Nối nội dung giữa các ô tính).
- Hàm VLOOKUP.
Các hàm trong Excel nâng cao
Các hàm trong Excel là công cụ để người dùng có thể thực hiện các phép tính, xử lý dữ liệu trong các bảng. Mỗi hàm Excel có một chức năng khác nhau, thực hiện các chức năng xử lý dữ liệu khác nhau. GiaiNgo sẽ hướng dẫn các bạn một số hàm nâng cao trong excel như Hàm VLOOKUP, Hàm DCOUNTA, Hàm DGET, Hàm Choose,… để có thể phục vụ tốt cho công việc của mình.
Hàm VLOOKUP
- Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]).
- lookup_value: là giá trị để tham chiếu có thể là một ký tự, chuỗi ký tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.
- table_array: vùng chứa dữ liệu của bảng phụ (lấy vùng bằng cách dùng chuột quét cả bảng phụ). Luôn phải để ở dạng địa chỉ tuyệt đối bằng cách quét xong rồi nhấn F4 để có dấu $ đằng trước.
- row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ.
- range_lookup: muốn tìm chính xác hay tương đối (0 là chính xác, 1 là tương đối) thường giá trị này là 0 nhé.
Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc
- Cú Pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS]).
- Chức Năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.
Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản
- Cú Pháp: TRIM(Text).
- Trong Đó: Text là đoạn văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ.
Hàm INDEX
- Hàm INDEX có 2 dạng là dạng mảng và dạng tham chiếu.
- INDEX dạng mảng: (Array,Row_num,[Column_num]).
- INDEX dạng tham chiếu: INDEX(Reference,Row_num,[Column_num],[Area_num]).
Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel
- Cú pháp: DAYS(end_date, start_date).
- end_date: Là ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
- start_date: Là ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự
- Dạng thức: =CHOOSE(vị trí chuỗi kí tự, chuỗi thứ nhất, chuỗi thứ hai,…).
Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng
- Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…).
Hàm DSUM
- Cú pháp DSUM(database, field, criteria).
- Database: Phạm vi dữ liệu bao gồm cột, ô, danh sách, cơ sở dữ liệu.
- Field: Chỉ rõ cột trong hàm, tiêu đề cột.
- Criteria: Pham vi ô chứa điều kiện.
Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn hàm $ trong Excel là gì? Tại sao phải sử dụng ký hiệu $ ở Excel. Mong rằng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm VLOOKUP cho công việc của mình. Đừng quên theo dõi những bài viết mới của GiaiNgo cập nhật hằng ngày nhé.