Tiếp nối chuỗi cụm động từ thì hôm nay Studytienganh.vn sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những kiến thức mới về “Go away”. Như bạn được biết thì động từ “Go” được dùng rất phổ biến trong Tiếng Anh. Vì vậy, bên cạnh đó chúng mình sẽ cung cấp thêm cho các bạn một số cụm động từ đi cùng với “ go ” nhé! Hãy cùng lướt xuống bên dưới để tiếp tục theo dõi bài viết của chúng mình nhé!
Bài viết này chúng mình có bao gồm 2 mục chính
- Phần 1: Cụm động từ “ Go away ” tiếng Việt là gì?
- Phần 2: Các cụm động từ khác đi với “ Go ”
1. Cụm động từ “ Go away ” có nghĩa là gì?
“Go away ” là cụm từ rất đơn giản và sử dụng phổ biến khi ta muốn ai đó/cái gì rời đi hoặc đi xa. Ngoài ra, “ go away ” còn có nghĩa là biến mất.
Go away được phát âm theo phiên âm IPA chuẩn quốc tế đó là: /ɡəʊ əˈweɪ/
( Hình ảnh minh họa cho “ Go away ” )
“Go away ” là từ cụm động từ khi chia ở dạng thì hiện tại thì vẫn là “go away ”, khi chia ở dạng thì quá khứ thì sẽ có dạng là ” Went off ” hoặc dạng thì quá khứ hoàn thành là “gone away”.
Ví dụ:
- The antalgic can make the pain go away.
- Thuốc giảm đau này có thể làm cơn đau biến mất.
- Jane! Go away and think about your mistakes.
- Jane! Biến đi và hãy nghĩ về những lỗi lầm của mình.
- Milly has gone away for a few months.
- Milly đã rời khỏi nhà được vài tháng.
- The bad smell has gone away.
- Mùi hôi đã biến mất.
- He has gone away, far from this city.
- Anh ta đã đi rồi, rời xa khỏi thành phố này
2. Các cụm động từ khác đi với “ Go ”
( Hình ảnh minh họa của “ Go away ” )
Go after somebody / something: đuổi theo ai đó hay cái gì đó.
- Sally went after the robber.
- Sally chạy đuổi theo tên cướp.
Go ahead: tiến về phía trước
- The competition will go ahead
- Cuộc thi vẫn sẽ tiếp tục.
Go along (with sb) (to somewhere): đi cùng (ai đó) (đến nơi nào đó)
- I will go along with my husband.
- Tôi sẽ đi theo chồng tôi
Go away: đi khỏi nơi đây, rời đi
- If Jane is bothering you, you can tell her to go away.
- Nếu Jane đang làm phiền cậu, thì cậu hãy bảo cô ta biến đi.
Go back on one’s word: không giữ lời
- You shouldn't go back on your promise
- Bạn không nên thất hứa
Go beyond something: vượt quá, vượt ra cái gì
- The cost of the new product should not go beyond $3 .
- Giá trị của sản phẩm mới không nên vượt quá 3 đô la mỹ.
Go by: đi qua, trôi qua (thời gian).
- Time went by so fast.
- Thời gian trôi qua nhanh thật.
Go down: giảm, hạ (giá cả).
- The inflation rate shows no signs of going down.
- Tỷ lệ lạm phát không có dấu hiệu giảm.
Go down with: mắc bệnh gì đó
- I went down with an attack of pneumonia
- Tôi mắc bệnh viêm phổi.
Go for something: cố gắng vì cái gì, giành được cái gì
- I think I’ll go for the iphone 11 promax .
- Em nghĩ em sẽ cố gắng có được iphone 11 promax
Go in for : tham gia vào
- He went in for the club
- Anh ấy tham gia câu lạc bộ
Go into: điều tra, hỏi thông tin, kiểm tra
- There’s no need to go into it
- Không cần phải điều tra điều đó
Go off: nổi giận, nổ tung, hỏng/thối rữa (thức ăn)
- Jack went off so quickly
- Jack nổi nóng rất nhanh
Go off with (sb/sth) = Give away with: mang đi theo, đưa đi theo theo
- Someone’s gone off with my wallet.
- Ai đó đã lấy đi ví của tôi rồi.
Go on : tiếp tục
- It goes on raining dog and cat that I cannot walk to school
- Trời mưa rất to khiến tôi không thể đi bộ đến trường.
Go over something: kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng gì đó
- Could you go over this CV and report it to me?
- Cậu kiểm tra kỹ lại hồ sơ xin việc và báo lại cho tôi được không?
Go out: đi ra ngoài, lỗi mốt
- Go out of the room for a few minutes, please.
- Làm ơn đi ra ngoài phòng vài phút.
Go out with someone: hẹn hò với ai đó
- He often goes out with his friends at the weekend
- Anh ấy thường đi chơi với bạn vào cuối tuần
Go through: trải qua, kiểm tra, thực hiện công việc
- The company is going through a period of crisis
- Công ty đang phải trải qua thời kỳ khủng hoảng.
Go through with (something): kiên trì, bền bỉ, chịu đựng, trải qua cái gì đó khó khăn/ không dễ chịu.
- We can’t really imagine what he’s going through now.
- Chúng tôi không thể tưởng tượng nổi những gì anh ấy đang phải chịu đựng
Go together: đi cùng với nhau
- She always go together with him
- Cô ấy luôn đi cùng với anh ấy
Go round: xoay, xoay quanh, có đủ gì đó
- The wheels were going round
- Những bánh xe cứ xoay vòng
Go under: chìm.
- The ship went slowly under water
- Chiếc thuyền chìm dần dần xuống nước.
Go up: tăng, nâng lên.
- Our baby’s weight is steadily going up.
- Bé con của chúng tôi tăng cân đều đều.
Go without: nhịn, chịu thiếu, tình trạng không có thứ gì đó mà bạn thường có.
- Our house has gone without electricity for three days.
- Nhà của chúng tôi đã sống trong cảnh mất điện ba ngày rồi.
( Hình ảnh minh họa cho cụm động từ “ Go away ” )
Chúc các bạn học tập thật tốt và có cho mình những kiến thức bổ ích