Giáo viên tiểu học hạng II có nhiệm vụ gì? Các tiêu chuẩn về trình độ bồi dưỡng giáo viên hạng II được nhà nước quy định như thế nào? Mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Mobitool để nắm rõ các quy định tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng II.
1. Mã số giáo viên tiểu học hạng II
Giáo viên tiểu học hạng II có mã số là: Mã số V.07.03.07
2. Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học;
- Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
- Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên;
- Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
- Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II
Căn cứ Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học hàng II đó là:
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐTngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTTngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.
Như vậy, tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng II là có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng II
- Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học;
- Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục tiểu học;
- Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp;
- Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;
- Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
5. Hệ số lương giáo viên tiểu học hạng II
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98)
Như vậy, trên đây là ý kiến tư vấn của Mobitool. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như:
- Quy định về xét thăng hạng viên chức giáo dục
- Điều kiện thi thăng hạng giáo viên tiểu học
- Quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng
- Quy định về nâng lương trước thời hạn đối với giáo viên
- Mức tiền xử phạt hành chính đối với giáo viên
Giáo viên tiểu học hạng II có nhiệm vụ gì? Các tiêu chuẩn về trình độ bồi dưỡng giáo viên hạng II được nhà nước quy định như thế nào? Mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của Mobitool để nắm rõ các quy định tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng II.
1. Mã số giáo viên tiểu học hạng II
Giáo viên tiểu học hạng II có mã số là: Mã số V.07.03.07
2. Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học;
- Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
- Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên;
- Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
- Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II
Căn cứ Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học hàng II đó là:
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐTngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTTngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.
Như vậy, tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng II là có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng II
- Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học;
- Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục tiểu học;
- Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp;
- Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;
- Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
5. Hệ số lương giáo viên tiểu học hạng II
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98)
Như vậy, trên đây là ý kiến tư vấn của Mobitool. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như:
- Quy định về xét thăng hạng viên chức giáo dục
- Điều kiện thi thăng hạng giáo viên tiểu học
- Quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng
- Quy định về nâng lương trước thời hạn đối với giáo viên
- Mức tiền xử phạt hành chính đối với giáo viên