Giáo án môn Đạo đức lớp 2 sách Cánh diều (Đầy đủ cả năm)

Or you want a quick look: Giáo án môn Đạo đức lớp 2 theo chương trình mới

Giáo án môn Đạo đức lớp 2 sách Cánh diều là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

Giáo án Đạo đức lớp 2 sách Cánh Diều (Đầy đủ cả năm) được thầy cô giáo gửi tới Mobitool nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, Mobitool không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình nhé. 

Giáo án môn Đạo đức lớp 2 theo chương trình mới


Trường Tiểu học ……………………

Giáo viên: …………………………….

Lớp : 2…..

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Đạo đức – Tuần 1

Ngày …… tháng …….năm ……

Chủ đề: Quý trọng thời gian

Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.

Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

2. Năng lực:

– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

– Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

– Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

– Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

3. Phẩm chất:

Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai

2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian”

*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.

– GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được

– Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết.

– GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.

HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát,…

2- 3 HS nêu

Nhiều HS kể

HS lắng nghe

15’

2. Khám phá

Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi

*Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh “Chuyện bạn Bi” và trả lời câu hỏi:

+ Khi mọi người làm việc, bạn Bi có thói quen gì?

+ Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?

+ Em rút ra được điều gì từ câu chuyện trên?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể hiện đúng nhân vật

+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc

– GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

– GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện

– GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm

– GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như:

+ Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu về thăm bà mà Bi vẫn nằm trên giường và xin thêm thời gian để ngủ?

+ Theo em, bố Bi đứng đợi bạn Bi đi giày cảm thấy như thế nào?

+ Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào?

+ Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm gì? Vì sao?).

– GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

– HS làm việc nhóm 4, kể lại câu chuyện: Chuyện bạn Bi:

Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi:

– Dậy đi Bi.

– Cho con nằm thêm một phút nữa thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói.

Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa ăn xong. Mẹ nhắc nhở:

– Muộn giờ rồi con.

– Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút ạ.

Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi.

Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi.

Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ.

– Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi.

– Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ.

– HS lắng nghe

– Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân:

Ví dụ:

+ Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát.

+ Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà.

+ Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.

+ …..

– HS nhận xét, lắng nghe

– HS lắng nghe

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian và trả lời câu hỏi:

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm đó thể hiện điều gì?

+ Việc làm đó mang lại tác dụng gì?

+ Em còn biết những biểu hiện của quý trọng thời gian nào khác?

– GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,…

– GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

– GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

– HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

– 1 – 2 HS nêu ý kiến/ câu hỏi:

+ Các bạn làm việc theo dự kiến, không để lại làm sau.

+ Việc làm đó thể hiện các bạn biết sử dụng thời gian hợp lí, giờ nào việc nấy.

+ Việc đó cho thấy các bạn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

+ Những biểu hiện của quý trọng thời gian là học bài đúng giờ buổi tối, đi ngủ đúng giờ,….

– HS lắng nghe

– HS làm cá nhân

– 2- 3 HS chia sẻ thời gian biểu ngày nghỉ của mình: Ví dụ: Dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,…

+ Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,…

– HS lắng nghe

– HS lắng nghe

3’

3. Củng cố – dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

GV hỏi:

+ Nêu 2 việc của em thể hiện em biết quý trọng thời gian.

+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?

GV nhận xét, đánh giá tiết học

2- 3 HS nêu

HS lắng nghe

Do nội dung Giáo án môn Đạo đức lớp 2 sách Cánh Diều (Đầy đủ cả năm) rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án tải về hoàn toàn miễn phí, các thầy cô click vào nút tải về rồi chọn định dạng file .Doc để tải giáo án.

Mời các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Cánh diều lớp 2 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của Mobitool.

Giáo án môn Đạo đức lớp 2 sách Cánh diều là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

Giáo án Đạo đức lớp 2 sách Cánh Diều (Đầy đủ cả năm) được thầy cô giáo gửi tới Mobitool nhằm chia sẻ miễn phí đến các bạn, góp phần cho hữu ích cho công việc chuẩn bị giáo án cho năm học 2021-2022 sắp tới. Nội dung giáo án rất dài, Mobitool không thể trình bày hết lên được, nên các thầy cô bấm vào nút tải về để tham khảo và chỉnh sửa giáo án theo ý mình nhé. 

Giáo án môn Đạo đức lớp 2 theo chương trình mới


Trường Tiểu học ……………………

Giáo viên: …………………………….

Lớp : 2…..

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn: Đạo đức – Tuần 1

Ngày …… tháng …….năm ……

Chủ đề: Quý trọng thời gian

Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.

Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

2. Năng lực:

– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

– Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

– Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

– Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

3. Phẩm chất:

Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai

2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian”

*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.

– GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được

– Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết.

– GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.

HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát,…

2- 3 HS nêu

Nhiều HS kể

HS lắng nghe

15’

2. Khám phá

Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi

*Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh “Chuyện bạn Bi” và trả lời câu hỏi:

+ Khi mọi người làm việc, bạn Bi có thói quen gì?

+ Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?

+ Em rút ra được điều gì từ câu chuyện trên?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể hiện đúng nhân vật

+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc

– GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

– GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện

– GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm

– GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như:

+ Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu về thăm bà mà Bi vẫn nằm trên giường và xin thêm thời gian để ngủ?

+ Theo em, bố Bi đứng đợi bạn Bi đi giày cảm thấy như thế nào?

+ Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào?

+ Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm gì? Vì sao?).

– GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

– HS làm việc nhóm 4, kể lại câu chuyện: Chuyện bạn Bi:

Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi:

– Dậy đi Bi.

– Cho con nằm thêm một phút nữa thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói.

Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa ăn xong. Mẹ nhắc nhở:

– Muộn giờ rồi con.

– Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút ạ.

Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi.

Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi.

Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ.

– Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi.

– Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ.

– HS lắng nghe

– Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân:

Ví dụ:

+ Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát.

+ Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà.

+ Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.

+ …..

– HS nhận xét, lắng nghe

– HS lắng nghe

– GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian và trả lời câu hỏi:

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm đó thể hiện điều gì?

+ Việc làm đó mang lại tác dụng gì?

+ Em còn biết những biểu hiện của quý trọng thời gian nào khác?

– GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,…

– GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.

– GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời.

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

– GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu

– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

– HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

– 1 – 2 HS nêu ý kiến/ câu hỏi:

+ Các bạn làm việc theo dự kiến, không để lại làm sau.

+ Việc làm đó thể hiện các bạn biết sử dụng thời gian hợp lí, giờ nào việc nấy.

+ Việc đó cho thấy các bạn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

+ Những biểu hiện của quý trọng thời gian là học bài đúng giờ buổi tối, đi ngủ đúng giờ,….

– HS lắng nghe

– HS làm cá nhân

– 2- 3 HS chia sẻ thời gian biểu ngày nghỉ của mình: Ví dụ: Dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,…

+ Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,…

– HS lắng nghe

– HS lắng nghe

3’

3. Củng cố – dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

GV hỏi:

+ Nêu 2 việc của em thể hiện em biết quý trọng thời gian.

+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?

GV nhận xét, đánh giá tiết học

2- 3 HS nêu

HS lắng nghe

Do nội dung Giáo án môn Đạo đức lớp 2 sách Cánh Diều (Đầy đủ cả năm) rất dài nên mời thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung của giáo án cả năm học. Giáo án tải về hoàn toàn miễn phí, các thầy cô click vào nút tải về rồi chọn định dạng file .Doc để tải giáo án.

Mời các thầy cô và các bạn tham khảo thêm các giáo án và tài liệu khác của bộ sách Cánh diều lớp 2 trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu của Mobitool.

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Đánh giá đồng hồ thông minh Xiaomi Amazfit GTS

Leave a Reply