Giải Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

Or you want a quick look: Lý thuyết bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 52, 53 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 7 Chương 2 phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1.

Contents

  • 1 Lý thuyết bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
  • 2 Giải bài tập Toán 8 trang 52, 53 tập 1
    • 2.1 Bài 38 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 2.2 Bài 39 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 2.3 Bài 40 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 2.4 Bài 41 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)
  • 3 Lý thuyết bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
  • 4 Giải bài tập Toán 8 trang 52, 53 tập 1
    • 4.1 Bài 38 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 4.2 Bài 39 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 4.3 Bài 40 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)
    • 4.4 Bài 41 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)

Lý thuyết bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

1. Quy tắc

READ  25+ mẫu bánh sinh nhật đẹp cho bé trai 1 - 10 tuổi

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}=dfrac{A.C}{B.D}

2. Các tính chất

a) Giao hoán dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}=dfrac{C}{D}.dfrac{A}{B}

b) Kết hợp left( {dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}} right).dfrac{E}{F} = dfrac{A}{B}.left( {dfrac{C}{D}.dfrac{E}{F}} right)

c) Phân phối đối với phép cộng dfrac{A}{B}left( {dfrac{C}{D} + dfrac{E}{F}} right) = dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D} + dfrac{A}{B}.dfrac{E}{F}

Giải bài tập Toán 8 trang 52, 53 tập 1

Bài 38 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)

Thực hiện các phép tính sau:

a) frac{15x}{7y^{3}}.frac{2y^{2}}{x^{2}}

b) frac{4y^{2}}{11x^{4}}.(-frac{3x^{2}}{8y})

c) frac{x^{3}-8}{5x+20}.frac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}

Gợi ý đáp án:

a) frac{15x}{7y^{3}}.frac{2y^{2}}{x^{2}} =frac{15x.2y^{2}}{7y^{3}x^{2}}=frac{30xy^{2}}{7x^{2}y^{3}}=frac{30}{7xy}

b) frac{4y^{2}}{11x^{4}}.(-frac{3x^{2}}{8y})=-frac{4y^{2}.3x^{2}}{11x^{4}.8y}=-frac{3x^{2}y^{2}}{11.2x^{4}y}=-frac{3y}{22x^{2}}

c) frac{x^{3}-8}{5x+20}.frac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}=frac{(x^{3}-8)(x^{2}+4x)}{5(x+4)(x^{2}+2x+4)}

=frac{(x-2)(x^{2}+2x+4)(x+4)}{5(x+4)(x^{2}+2x+4)}=frac{x(x-2)}{5}

Bài 39 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)

Thực hiện các phép tính sau (chú ý về dấu):

a) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

b) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

Gợi ý đáp án:

Ta có:

a) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

= frac{(5x + 10).(4 – 2x)}{(4x – 8)(x + 2)}

= frac{20x + 40 – 10x^2 – 20x}{4x^2 – 8x + 8x – 16}

= frac{10x^2 + 40}{4x^2 – 16} = frac{-10(x^2 – 4)}{4(x^2 – 4)} = frac{-5}{2}

b) frac{x^2 – 36}{2x + 10} . frac{3}{6 – x}

= frac{(x^2 – 36) . 3}{(2x + 10)(6 – x)}

= -frac{(x – 6)(x + 6).3}{2(x + 5)(x – 6)}

= -frac{3(x + 6)}{2(x + 5)}.

Bài 40 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)

Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng):

frac{x – 1}{x}(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

Gợi ý đáp án:

* Cách 1: Không sử dụng tính chất phân phối:

frac{x – 1}{x}.(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

= frac{x – 1}{x}.[frac{(x – 1)(x^2 + x + 1) + x^3}{x – 1}]

= frac{x – 1}{x}.(frac{x^3 – 1 + x^3}{x – 1})

= frac{x – 1}{x}.(frac{2x^3 – 1}{x – 1})

= frac{(x – 1)(2x^3 – 1)}{x(x – 1)}

= frac{2x^3 – 1}{x}

* Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

frac{x – 1}{x}.(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

= frac{(x – 1)(x^2 + x + 1)}{x} + frac{(x – 1)x^3}{x(x – 1)}

= frac{x^3 – 1}{x} + frac{x^3}{x}

= frac{x^3 – 1 + x^3}{x}

= frac{2x^3 – 1}{x}.

Bài 41 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)

Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với 1.

frac{1}{x} . frac{x}{x + 1} . … = frac{1}{x + 7}

Gợi ý đáp án:

Ta điền như sau:

frac{1}{x} . frac{x}{x + 1} . frac{x + 1}{x + 2} . frac{x + 2}{x + 3} . frac{x + 3}{x + 4} . frac{x + 4}{x + 5} . frac{x + 5}{x + 6} . frac{x + 6}{x + 7} = frac{1}{x + 7}

Giải bài tập SGK Toán 8 Tập 1 trang 52, 53 giúp các em học sinh lớp 8 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 7 Chương 2 phần Đại số trong sách giáo khoa Toán 8 Tập 1.

READ  Tin chuyển nhượng LMHT 29/10: G2 Perkz đáp trả tin đồn ra đi

Lý thuyết bài 7: Phép nhân các phân thức đại số

1. Quy tắc

Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm được:

dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}=dfrac{A.C}{B.D}

2. Các tính chất

a) Giao hoán dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}=dfrac{C}{D}.dfrac{A}{B}

b) Kết hợp left( {dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D}} right).dfrac{E}{F} = dfrac{A}{B}.left( {dfrac{C}{D}.dfrac{E}{F}} right)

c) Phân phối đối với phép cộng dfrac{A}{B}left( {dfrac{C}{D} + dfrac{E}{F}} right) = dfrac{A}{B}.dfrac{C}{D} + dfrac{A}{B}.dfrac{E}{F}

Giải bài tập Toán 8 trang 52, 53 tập 1

Bài 38 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)

Thực hiện các phép tính sau:

a) frac{15x}{7y^{3}}.frac{2y^{2}}{x^{2}}

b) frac{4y^{2}}{11x^{4}}.(-frac{3x^{2}}{8y})

c) frac{x^{3}-8}{5x+20}.frac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}

Gợi ý đáp án:

a) frac{15x}{7y^{3}}.frac{2y^{2}}{x^{2}} =frac{15x.2y^{2}}{7y^{3}x^{2}}=frac{30xy^{2}}{7x^{2}y^{3}}=frac{30}{7xy}

b) frac{4y^{2}}{11x^{4}}.(-frac{3x^{2}}{8y})=-frac{4y^{2}.3x^{2}}{11x^{4}.8y}=-frac{3x^{2}y^{2}}{11.2x^{4}y}=-frac{3y}{22x^{2}}

c) frac{x^{3}-8}{5x+20}.frac{x^{2}+4x}{x^{2}+2x+4}=frac{(x^{3}-8)(x^{2}+4x)}{5(x+4)(x^{2}+2x+4)}

=frac{(x-2)(x^{2}+2x+4)(x+4)}{5(x+4)(x^{2}+2x+4)}=frac{x(x-2)}{5}

Bài 39 (trang 52 SGK Toán 8 Tập 1)

Thực hiện các phép tính sau (chú ý về dấu):

a) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

b) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

Gợi ý đáp án:

Ta có:

a) frac{5x + 10}{4x – 8} . frac{4 – 2x}{x + 2}

= frac{(5x + 10).(4 – 2x)}{(4x – 8)(x + 2)}

= frac{20x + 40 – 10x^2 – 20x}{4x^2 – 8x + 8x – 16}

= frac{10x^2 + 40}{4x^2 – 16} = frac{-10(x^2 – 4)}{4(x^2 – 4)} = frac{-5}{2}

b) frac{x^2 – 36}{2x + 10} . frac{3}{6 – x}

= frac{(x^2 – 36) . 3}{(2x + 10)(6 – x)}

= -frac{(x – 6)(x + 6).3}{2(x + 5)(x – 6)}

= -frac{3(x + 6)}{2(x + 5)}.

Bài 40 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)

Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng):

frac{x – 1}{x}(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

Gợi ý đáp án:

* Cách 1: Không sử dụng tính chất phân phối:

frac{x – 1}{x}.(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

= frac{x – 1}{x}.[frac{(x – 1)(x^2 + x + 1) + x^3}{x – 1}]

= frac{x – 1}{x}.(frac{x^3 – 1 + x^3}{x – 1})

= frac{x – 1}{x}.(frac{2x^3 – 1}{x – 1})

= frac{(x – 1)(2x^3 – 1)}{x(x – 1)}

= frac{2x^3 – 1}{x}

* Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

frac{x – 1}{x}.(x^2 + x + 1 + frac{x^3}{x – 1})

= frac{(x – 1)(x^2 + x + 1)}{x} + frac{(x – 1)x^3}{x(x – 1)}

= frac{x^3 – 1}{x} + frac{x^3}{x}

= frac{x^3 – 1 + x^3}{x}

= frac{2x^3 – 1}{x}.

Bài 41 (trang 53 SGK Toán 8 Tập 1)

Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép nhân dưới đây những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với 1.

frac{1}{x} . frac{x}{x + 1} . … = frac{1}{x + 7}

Gợi ý đáp án:

Ta điền như sau:

frac{1}{x} . frac{x}{x + 1} . frac{x + 1}{x + 2} . frac{x + 2}{x + 3} . frac{x + 3}{x + 4} . frac{x + 4}{x + 5} . frac{x + 5}{x + 6} . frac{x + 6}{x + 7} = frac{1}{x + 7}

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply