Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!
For Good nghĩa là gì
Ảnh minh họa for good là gì
For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày.
For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/.
Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi.
Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé!
Cấu trúc và cách dùng cụm từ For Good
Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên.
Ảnh minh họa for good là gì
For good đóng vai trò như một trạng từ thường đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
-
Could you tell me that you stay by my side for good?
-
Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không?
-
Everything is just waiting until his wife goes away for good.
-
Mọi thứ đều nằm yên chờ đợi cho đến khi vợ anh ấy ra đi mãi mãi.
-
You leave me here for good, don’t you?
-
Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ?
Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau.
Ảnh minh họa for good là gì
Ví dụ:
-
It's time you started thinking about using your asset for good, instead of wasting it on pleasure.
-
Đã đến lúc bạn bắt đầu nghĩ đến việc sử dụng tài sản của mình cho mục đích tốt, thay vì lãng phí nó cho thú vui.
-
I forgave him for good reason, not because I still love him.
-
Tô tha thứ cho anh ấy vì những lý do chính đáng, không phải vì tôi vẫn còn yêu anh ấy
Ví dụ Anh Việt
Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn.
Ví dụ:
-
He closed the store for good last week.
-
Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước
-
I put away the pictures I took with him for good from that point forward
-
Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy.
-
You should compile conservative information for good essays.
-
Bạn nên biên soạn thông tin thận trọng để có những bài luận hay
-
Do you think that you can tolerate him for good ?
-
Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ?
-
Along with some sound evidence that's gonna put Jason to jail for good.
-
Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi.
-
I hope I can be an influencer for good.
-
Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt.
-
all those things probably scared him off for good.
-
Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già.
-
Although words aren't knives, they can hurt others for good.
-
Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi.
Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với studytiengAnh. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team studytiengAnh.