Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ beat up là gì. Các bạn đã biết gì về fill in rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về fill in là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!
Fill In nghĩa là gì
Ảnh minh họa fill in là gì
Fill in trong tiếng Anh là một cụm động từ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày.
Fill in có cách phát âm theo IPA theo Anh Anh là /fɪl ɪn/
Fill in có cách phát âm theo IPA theo Anh Mỹ là /fɪl ɪn/
Vì đây là một cụm từ nên khi phát âm fill in các bạn nhớ nối âm vào nhé! Cụ thể là các bạn cần nối âm l ở cuối từ fill với âm i ở từ in đấy!
Chúng ta có cách chia động từ fill in như sau : fill in - filled in- filled in
Fill in có nghĩa là điền, thay thế ai đó, lấp đầy,... và còn nhiều nghĩa khác các bạn cùng đi qua phần tiếp theo với mình nhé.
Cấu trúc và cách dùng cụm từ Fill In
Chúng ta dùng ‘fill in’ khi cần phải viết hay đánh thông tin xuống một mẫu đơn hay văn bản. Đối với cách dùng này chúng ta dùng fill in như một ngoại động từ.
Ảnh minh họa fill in là gì
Ví dụ:
- Now you need to fill in an application form.
- Bây giờ bạn cần điền thông tin vào mẫu đơn nộp.
- Tell him I'm okay, and that I'm trying to fill in the blanks to finish my test.
- Nói với anh ấy tôi ổn rằng tôi chỉ đang điền vào những khoảng trống để hoàn thành bài kiểm tra của tôi.
- It's not easy to persuade her to fill in the form.
- Không dễ dàng để thuyết phục cô ấy điền vào mẫu đơn đâu.
Ngoài ra fill in có nghĩa là làm công việc của ai đó trong một thời gian ngắn trong khi họ không có ở đó.
Với nghĩa này chúng ta dùng với cấu trúc
To fill in for someone
Ví dụ:
- I am hoping I could have him to keep filling in for the next few weeks.
- Tôi đang hy vọng là có thể nhờ anh ấy tiếp tục giữ vị trí cho tới tuần sau.
- His assistant fills in while he is out of the office.
- Trợ lý của anh ấy sẽ thay thế anh ấy trong khi anh ấy không có ở văn phòng.
- Just filling in for the manager, say to her come back down to earth.
- Chỉ là thay thế cho quản lý thôi, bảo cô ấy ngưng ảo tưởng đi.
Fill in còn được dùng để chỉ lấp đầy một cái gì đó hoàn toàn. Với nghĩa này chúng ta cứ dùng fill in như một ngoại động từ bình thường.
Ví dụ:
- The hole has just been filled in.
- Chiếc hố mới vừa được lấp xong.
- Help me to call the maintenance crew to fill in hole in the wall.
- Giups tôi gọi đội bảo trì để lấp cái hố trên tường.
- You can fill in your drink at KFC.
- Bạn có thể làm đầy đồ uống của bạn tại KFC.
Theo như từ điển Oxford thì fill in còn được dùng để dành thời gian làm điều gì đó trong khi chờ đợi điều quan trọng hơn.
Ví dụ:
- He filled in the rest of the day watching netflix.
- Anh ấy dành thời gian còn lại trong ngày để xem netflix.
- I fill in my time on the train reading books.
- Tôi lấp đầy thời gian trên tàu bằng cách đọc sách.
Fill in còn được dùng với nghĩa hoàn thành bản vẽ, v.v. bằng cách phủ màu lên không gian bên trong đường viền.
Ảnh minh họa fill in là gì
Ví dụ:
- The last step is to fill in the picture. I’m eager to see your upshot.
- Bước cuối cùng là tô màu vào bức tranh. Tôi hào hứng muốn xem thành quả của các bạn.
- Now I need to fill in my drawing.
- Bây giờ tôi cần tô màu bức vẽ.
Và cách dùng cuối cùng của cụm từ fill in là cho họ thông tin hay cho họ biết về điều gì đó.
Với nghĩa này chúng ta dùng với cấu trúc.
fill someone in ( on something)
Ví dụ:
- They should fill her in on the bad news.
- Họ nên cho cô ấy biết về tin xấu.
- I filled him in on his father’s death.
- Tôi đã cho anh ấy biết về cái chết của cha anh ấy.
- She hasn’t yet been filled in on his marriage.
- Cô ấy vẫn chưa được cho biết về đám cưới của anh ấy.
Bài viết đến đây đã hết rồi. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng mình trong bài viết này. Chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ.