Or you want a quick look: Fall in love là gì?
Fall in love là gì? Cụm từ này có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời trong nội dung bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Fall in love nghĩa là gì
Fall in love là gì?
Theo tiếng anh, đây là một cụm từ phổ biến được cấu thành từ 3 từ khác nhau.
Fall có nghĩa là rơi, ngã.
In có nghĩa là trong.
Love có nghĩa là tình yêu, sự yêu thương.
Fall in love có thể được hiểu là phải lòng. Khi bạn vô tình ngã vào chuyện tình cảm với ai đó nghĩa là bạn đã fall in love với người đó. Một ví dụ đơn giản nhất là khi một chàng trai gặp một cô gái xinh xắn dễ thương, anh ta phải lòng cô gái ấy. Nghĩa là anh ta đã fall in love.
Cụm từ fall in love là gì cũng đã được giải đáp.
Nghĩa thứ hai vẫn thuộc về giai đoạn đầu của tình yêu chính là tiếng sét ái tình. Khi bạn gặp môt người bạn bị ấn tượng mạnh ngay từ lần đầu tiên gặp mặt. Có thể bạn thích đôi mắt của người đó, thần thái của người đó hay cử chỉ hành động. Nhưng chung quy là bạn “đổ” đối phương ngay từ lần đầu tiên. Khi ấy cũng dùng là fall in love.
Nghĩa thứ ba là giai đoạn buồn của tình yêu. Không hiểu tại sao cụm từ này lại có ý nghĩa là thất tình nữa. Cũng có thể chữ fall biểu thị cho sự rơi khỏi, mất đi tình yêu. Fall in love còn được hiểu là thất tình.
I’m falling in love with you nghĩa là gì?
Theo như 3 cắt nghĩa phía trên của cụm từ fall in love có thể hiểu câu này theo 2 nghĩa khác nhau.
Nghĩa về thất tình có thể được loại trừ ngay từ đầu. Bởi lẽ thất tình chẳng ai lại nói là tôi thất tình bởi bạn hay tôi thất tình với bạn cả.
I’m falling in love with you có thể hiểu là tôi đang phải lòng bạn mất rồi. Hay tôi bị tiếng sét ái tình của bạn đánh trúng rồi. Dù là nghĩa nào thì cũng thật ngọt ngào. Và dễ có thể tán đổ đối phương đấy nhé.
Các cụm từ biểu hiện sắc thái của tình yêu
1 | Adore you | Yêu em tha thiết |
2 | flirt | Tán tỉnh, ve vãn |
3 | Lovesick | Tương tư ai đó, đau khổ vì ai đó |
4 | So in love with you | Vậy nên em mới yêu anh |
5 | dating | Hẹn hò |
6 | Blind date | Buổi gặp đầu tiên của những cặp chưa từng gặp nhau |
7 | split up, break up | Chia tay, đổ vỡ |
8 | Crazy about you | Yêu em điên cuồng |
9 | Madly in love | Yêu cuồng nhiệt |
10 | Die for you | Sẵn sàng chết vì tình yêu |
11 | Love you forever | Yêu em mãi mãi |
12 | My sweetheart | Tình yêu của anh |
13 | My one and only | Tình yêu duy nhất của tôi |
14 | Love of my life | Tình yêu của đởi anh |
15 | Can’t live without you | Không thể sống thiếu anh |
16 | Love you with all my heart | Yêu anh bằng cả trái tim này |
Các cấu trúc phổ biến về tình yêu
– “Fall in love with somebody”: Khi bạn bắt đầu yêu ai đó.
Vd: I’m falling in love with him.
Xem thêm: Cát Xê Tiếng Anh Là Gì - Cát Sê Trong Tiếng Anh Là Gì
– “Love at the first sight”: Tình cảm bắt đầu ngay cái nhìn đầu tiên, buổi đầu gặp gỡ.
Vd: My love is very sweet. It was love at first sight.
– “Be an item”: Biểu thị hai người yêu nhau như hai mảnh ghép hòa vào làm một.
Vd: He and my sister were an item.
– “Match made in heaven “: Miêu tả một cặp đẹp đôi, hoàn hảo, một cặp trời sinh.
Vd: Peter and Lana are a match made in heaven.
– “Be head over the heels”: Một tình yêu có thể hi sinh vì nhau. Hay cũng có thể hiểu là say như điếu đổ.
– “Be lovey –dovey”: Sự quấn quýt tự nhiên không ngại ngùng nơi công cộng.
– “Have the hots for somebody.”: Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.
– “Puppy love”: Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.
– “Double date”: Hai cặp cùng hẹn hò chung
– “On the rocks”: Tình cảm trắc trở, rắc rối.
– “Love rat”: Tình yêu của kẻ ngoại tình.
– “Pop the question”: Khi cầu hôn được gọi là “pop a question”
Hy vọng với những nội dung mà chúng tôi cung cấp ở trên, các bạn đã hiểu hơn về fall in love là gì và các sắc thái của tình yêu.