Cái tên không chỉ dùng để phân biệt mọi người với nhau trong gia đình, trường lớp, xã hội mà nó còn mang những ý nghĩa đặc biệt đi hết cuộc đời của một con người nào đó. Tên gọi như là thứ đầu tiên chúng ta được người khác trao tặng vậy. Nếu người Việt Nam trong tên có:Họ, Tên đệm, Tên hay có tên khai sinh, tên biệt danh,...Bạn có bao giờ thắc mắc tên của người nước ngoài là như thế nào chưa? Trong tiếng anh, bên cạnh các thuật ngữ như last name, first name, middle name,....Có một thuật ngữ quan trọng là Give Name. Hôm nay, hãy cùng studytienganh chúng mình tìm hiểu về cụm từ này nhé.
1.Given name là gì:
- Given name: /ˈɡɪv.ən ˌneɪm/ có nghĩa là tên được đặt cho mình từ khi sinh ra. Khác với thuật ngữ First name cũng chỉ tên được đặt từ khi sinh ra, hay Surname là họ, bằng nghĩa với Last name hay Family Name, Given name còn có thêm một chữ lót kèm theo tên của mình.
- Tên đã cho (còn được gọi là tên riêng hoặc tên riêng) là một phần của tên cá nhân để xác định một người, có thể là cả tên đệm và phân biệt người đó với các thành viên khác của nhóm (thường là gia đình hoặc dòng tộc) những người có họ chung. Thuật ngữ tên được đặt dùng để chỉ một cái tên được đặt cho hoặc gần với thời điểm sinh ra, thường là bởi cha mẹ của đứa trẻ sơ sinh.
Hình ảnh minh họa sự khác nhau của Given Name với các thuật ngữ khác
- Trong những tình huống không chính thức, những cái tên đã cho thường được sử dụng một cách quen thuộc và thân thiện.Trong những tình huống trang trọng hơn, Surname của một người thường được sử dụng hơn — trừ khi cần phải phân biệt giữa những người có cùng họ.
- Để hiểu rõ hơn, các bạn hãy xem một số ví dụ sau đây:
Hình ảnh minh họa Given Name nghĩa là gì
2. Một số ví dụ Given Name ở các nước nói tiếng Anh:
- Thông thường, Given name không được sử dụng phổ biến ở nước ngoài.
- Ta có thể hiểu nôm na, Given name = First name + Middle name. Vì vậy khi ghép các First name và Middle name, ta sẽ được Given name.
- Ví dụ:
First name |
Ý nghĩa, Đặc điểm |
Middle name |
Ý nghĩa, đặc điểm |
Given name |
Amanda |
Amanda là một cái tên dành cho nữ trong tiếng Latinh có nghĩa là "xứng đáng được yêu", "đáng được yêu" hoặc "được mọi người rất yêu quý." |
Cerny |
Cerny mang nghĩa là đen, có thể chỉ những người có bộ tóc đen mượt, đôi khi còn là tên gọi của loài quỷ |
Amanda Cerny |
Jena |
Có nghĩa là Con chim nhỏ hoặc Chúa trời ban ơn. Nguồn gốc tiếng Sanskrit có nghĩa là "thiên đường" hoặc đối với hầu hết người Mỹ, Jena sẽ là một người đẹp hơn. |
Canary |
Chỉ những người sáng sủa, thông minh, sáng dạ và có một tâm hồn bay bổng, đêm sự dễ chịu đến người khác. |
Jena Canary |
Oriana |
Là bình minh sáng giá, quên đi sự phiền muộn của ngày cũ và luôn khởi động ngày mới với tinh thần dễ chịu, thoải mái |
Lover |
Cái tên chỉ sự mong muốn người mang tên sẽ luôn đem đến sự may mắn cho mọi người |
Oriana Lover |
Rowan |
Tên Rowan là tên một cậu bé có nguồn gốc từ Scotland, Ireland có nghĩa là "cây thanh lương trà; cậu bé tóc đỏ". Rowan - một họ và tên tự nhiên mạnh mẽ (đó là một loại cây có quả mọng màu đỏ) - đang ngày càng trở nên phổ biến. |
Bree |
là cái tên được đặt với mong muốn người mang tên luôn mạnh mẽ, đối diện với cuộc sống với đạo đức chính trực. |
Rowan Bree |
Ducan |
Ducan là tên dành cho bé trai phổ biến ở Scotland. Mang nghĩa là “Chiến binh bóng tối” nhưng ducan lại là những người vui vẻ, hoạt bát và quyến rũ |
Piers |
Mang nghĩa là cục đá, chỉ những người rắn rỏi, cứng rắn, không bao giờ chịu khuất phục ở bất cứ hoàn cảnh nào. |
Ducan Piers. |
Taylor |
Taylor là tên của các cô gái trong tiếng anh, có nghĩa là “thợ may”, chỉ những con người khéo léo và đầy tài năng. |
Swift |
Mang ý nghĩa chỉ những người di chuyển, làm việc nhanh nhẹn, hiệu quả như những loài chim én. |
Taylor Swift. |
Darius |
Darius là tên các bé nam, trong tiếng Ba Tư có nghĩa là “thần thánh, vương giả”, Darius được lấy cảm hứng từ đại đế Darius- 1 nhân vật quan trọng trong lịch sử Ba Tư, Hy Lạp. |
Zion |
Mạnh mẽ và độc đáo là hai tính từ chính xác nhất để nói về ý nghĩa trong cái tên Zion. |
Darius Zion. |
Finn |
Finn mang nghĩa là “công bằng, tốt đẹp” hoặc là “trong trắng”. Có thể dùng cho cả bé nam và nữ. Finn là một cái tên với nguồn năng lượng khổng lồ và có một sức hút của người anh hùng vĩ đại Finn MacCool - một chiến binh gan dạ, thông thái |
Camden |
Có nghĩa là thung lũng rượu. Người mang tên đêm là Camden thường ám chỉ những con người với hi vọng sẽ có đam mê mãnh liệt, nồng nàn với ước mơ mình theo đuổi. |
Finn Camden |
Merlin |
Merlin là cái tên có nguồn gốc từ xứ Wales, có nghĩa là “Pháo đài trên biển”. Đây còn tên của một một bậc thầy phù thủy và quân sư cho vua Arthur. |
Jupiter |
Jupiter là hành tinh sao Mộc, là hành tinh lớn nhất của hệ mặt trời. Chỉ những người đứng đầu luôn mạnh mẽ và điều khiển công việc hiệu quả. |
Merlin Jupiter. |
Hình ảnh minh họa người mang Given name là Taylor Swift.
- Với vô vàn First Name và Middle Name, Given Name được sinh ra dựa theo mong muốn và niềm tin và ý nghĩa nó sẽ mang lại trong cuộc sống người được đặt.
Mong rằng với những kiến thức này, studytienganh đã giúp các bạn hiểu thêm về Given Name là gì và cung cấp những Given Name phổ biến ở nước ngoài để có thể hiểu hơn về văn hóa tên gọi của các nước Phương Tây.