Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Ruy băng trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
ruy băng trong tiếng Anh là gì
1. “Ruy băng” trong tiếng Anh là gì?
Ribbon
Cách phát âm: /ˈribən/
Loại từ: Danh từ
Định nghĩa:
Ribbon: dây ruy băng, từ được dùng để diễn tả một sợi dây dài và hẹp được dùng để buộc nhứng thứ lại với nhau hoặc để trang trí.
- She changes her hairstyle more than every day. This new hairstyle makes her cuter than usual and she ties her hair with a ribbon very tenderly. I like her new look.
- Cô ấy hôm nay thay đổi kiểu tóc hơn so với hàng ngày. Kiểu tóc mới này khiến cho cô ấy dễ thương hơn so với bình thường và cô ấy cột tóc bằng cái ruy băng trong trong thật dịu dàng. Tôi thích ngoại hình mới của cô ấy.
- He carefully wrapped the gift with a blue ribbon tied into a bow. I think maybe he will bring that gift to someone very important. I could see his appreciation for that gift.
- Anh ấy cẩn thận gói quà với một chiếc ruy băng màu xanh dương buộc thành hình cái nơ. Tôi nghĩ có lẽ anh ấy sẽ mang tặng món quà đó cho một người rất quan trọng. Tôi thấy được sự trân trọng của anh ấy với món quà đó.
- I saw she just bought a new ribbon not knowing what she was going to do with it. Last time she made a beautiful new hair tie herself, so I think this time she also bought it to make a hair tie.
- Tôi thấy cô ấy mới mua cuộn ruy băng mới không biết cô ấy định làm gì với nó. Lần trước cô ấy đã tự làm một chiếc cột tóc mới rất xinh nên tôi nghĩ lần này cô ấy cũng mua về để làm đồ cột tóc.
2. Cách sử dụng “ruy băng” trong câu:
ruy băng trong tiếng Anh là gì
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- Ribbons are used with many different uses and are used by many people. It is mainly used for home decoration and also as gift decoration to make gift wrapping more beautiful.
- Ruy băng được sử dụng với nhiều công dụng khác nhau và được nhiều người sử dụng. Nó được sử dụng chủ yếu dùng để trang trí nhà cửa và cũng như trang trí quà để làm cho gói quà trở nên xinh xắn hơn.
Đối với câu này, cụm từ ”ribbons” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “are”.
- Ribbons often have many different colors to create diversity in decoration. It is not only used to decorate gifts but also to be used as a beautiful hair tie.
- Ruy băng thường có nhiều màu sắc khác nhau để tạo tính đa dạng trong việc trang trí. Nó không chỉ được dùng để trang trí quà mà còn được dùng để dùng làm buộc tóc cũng rất đẹp.
Đối với câu này, từ”ribbons” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ to be phía sau là “are”
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- I used ribbons to decorate my test when I was in kindergarten and my teacher loved it and displayed my work in front of the class. To this day, I still remember this clearly and I feel that the teacher really encouraged me in doing crafts.
- Tôi dùng ruy băng để trang trí cho bài tập kiểm tra của tôi khi tôi học mẫu giáo và cô giáo rất thích và đã đem trưng bày bài tập của tôi ở trước lớp. Đến bây giờ, tôi vẫn nhớ rõ việc này và tôi cảm nhận được cô giáo thật sự rất khuyến khích tôi trong việc làm thủ công.
Đối với câu này, từ” ribbons” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- My mom used to tie my hair with ribbons when I was little and she really always did the best hairstyles for me to go to school. I really enjoy it when someone says my hair is beautiful.
- Mẹ tôi dùng ruy băng để cột tóc cho tôi khi tôi còn nhỏ và thực sự thì lúc nào mẹ cũng làm những kiểu tóc đẹp nhất để cho tôi đến trường. Tôi cảm thấy thật sự rất thích khi ai đó khen tóc của tôi đẹp.
Đối với câu này, từ “ribbons” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ tie” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- When I wrap presents, the thing I think about to make the package more beautiful is the ribbon. I needed it to make the familiar bow for the gift box.
- Khi tôi gói quà thì thứ tôi nghĩ đến để làm cho gói quà trở nên đẹp hơn đó chính là ruy băng. Tôi cần nó để tạo thành cái nơ quen thuộc cho hộp quà.
Đối với câu này, từ “ribbon” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “the thing I think about to make the package more beautiful”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- Because of the ribbon, I ran all over the place to get the best ribbon to wrap for the person I love the most. I want the gift I give him to be taken care of every inch.
- Bởi vì ruy băng, tôi đã chạy khắp tất cả các nơi để có thể kiếm được một cuộn ruy băng đẹp nhất để về gói quà cho ngươi tôi yêu thương nhất. Tôi muốn món quà tôi tặng cho anh ấy phải được chăm chút từng li từng tí.
Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the ribbon”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
ruy băng trong tiếng Anh là gì
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hon về “ruy băng” trong tiếng Anh nhé!!!