Cố tình là một từ ngữ thường được chúng ta sử dụng để chỉ những hành động có chủ đích và mục đích từ trước. Vậy từ ngữ trong Tiếng Anh được gọi là gì? Cùng tham khảo bài viết dưới đây của Studytienganh để hiểu rõ hơn về từ vựng “ Cố tình” trong Tiếng Anh là gì
1. Cố tình trong tiếng anh là gì?
Trong Tiếng Anh, Cố tình được gọi là “ Deliberate” hay “ Intentional”
Hình ảnh minh họa Deliberate trong Tiếng Anh
2. Thông tin chi tiết về từ vựng “ Cố tình” trong tiếng anh
Ngoài hai từ vựng “ Deliberate” và “ Intentional” có ý nghĩa là “ Cố tình” thì cũng còn một số từ vựng khác cũng mang ý nghĩa tương tự như là “ Premeditated”, “ Purposeful” hay “ On purpose”.
Về phát âm:
Deliberate là một tính từ và có phát âm là /dɪˈlɪbərɪt/.
Premeditated là một tính từ và có phát âm là /priˈmediteitid/.
Purposeful là một tính từ và có phát âm là /pə:pəsful/.
Intentional là một tính từ và có phát âm là /in'tenʃənl/.
On purpose là một trạng từ và có phát âm là / ɔn pə:pəs/.
Nghĩa Tiếng Anh
- Intentional is a word that refers to an action that is performed with a pre-defined purpose.
Nghĩa Tiếng Việt
- Cố tình là một từ vựng để chỉ một hành động nào đó được thực hiện có mục đích từ trước.
Lỗi cố tình trong bóng rổ
3. Các ví dụ anh – việt
Thông thường, chúng ta hay sử dụng “ Cố tình” trong giao tiếp hằng ngày hay văn viết với ý nghĩa tiêu cực để nói những hành động xấu và làm hại đến người khác nhưng trong một số trường hợp nó cũng được sử dụng với ý nghĩa tích cực. Cùng tham khảo một số ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Ví dụ:
- Because Anna wanted to harm her best friend - Fiona, she deliberately falsely accused Fiona of stealing money from her classmate.
- Bởi vì Anna muốn hãm hại bạn thân của cô ấy - Fiona, cô ấy đã cố tình vu oan cho Fiona tội ăn cắp tiền của bạn cùng lớp.
- When a person intentionally injures or causes harm to the health of others with the victim's injury rate between 11% and 30%, the offender will be sentenced to non-custodial reform in a re-education camp in three years or imprisonment from six months to three years.
- Khi một người nào cố tình gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật của nạn nhân từ 11% đến 30% thì người phạm tội sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ trong trại cải tạo trong ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
- My brother likes the neighbor sister, so every morning he intentionally waits for her in front of the apartment complex to go to school with her.
- Anh trai tôi thích chị hàng xóm cho nên mỗi buổi sáng anh ấy đều cố tình chờ chị ấy trước khu chung cư để để đi học cùng chị ấy.
- John lied to everyone that he didn't know Jack was still in class that afternoon so he locked the door, but actually he knew that and deliberately locked Jack in the classroom.
- John đã dối với mọi người rằng anh ấy không hề biết Jack vẫn còn ở trong lớp vào buổi chiều hôm ấy nên anh ấy đã khóa cửa lại nhưng thật ra là cậu ta biết rõ điều ấy và cố tình nhốt Jack lại trong lớp.
4. Một số cụm từ tiếng anh liên quan
Deliberate action hay intentional action : hành động cố tình
- Lebanese President Michel Aoun told the media that the third fire in more than a month in the port of Beirut two days ago was an intentional action of sabotage by bad actors or the fault of the technical department .
- Tổng thống Lebanon Michel Aoun phát biểu với truyền thông rằng vụ cháy lần thứ ba trong vòng hơn một tháng qua ở khu cảng Beirut vào hai ngày trước, là một hành động cố tình phá hoại của kẻ xấu hoặc do lỗi của bộ phận kỹ thuật.
Indirect intentional error: lỗi cố tình gián tiếp
- Indirect intentional error is one of the errors specified in Clause 2, Article 9 of the Penal Code 2015, which is the fault of a person when they commit an act dangerous to society that they are well aware of the danger of. their behavior, they foresee the possible consequences of that behavior. In some cases they don't want that to happen but still let the consequences happen.
- Lỗi cố tình gián tiếp là một trong những lỗi được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Bộ luật hình sự 2015, là lỗi của một người khi họ thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội mà họ nhận thức rõ được tính nguy hiểm của hành vi của mình, họ thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra. Trong một số trường hợp họ không mong muốn điều đó xảy ra nhưng vẫn để mặc cho hậu quả đó xảy ra.
Direct intentional error: lỗi cố tình trực tiếp
- Direct intentional error is an error where the offender is aware that his or her behavior is dangerous to society and they foresee the consequences of that act and expect that consequence to happen.
- Lỗi cố tình trực tiếp là lỗi mà người phạm tội nhận thức rõ được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và họ thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả đó sẽ xảy ra.
Crimes of intentionally causing injury: tội cố tình gây thương tích
- Crimes of intentionally causing injury or causing harm to the health of others in recent years have been complicated and tend to increase nationwide.
- Các tội cố tình gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong những năm gần đây đã và đang diễn biến hết sức phức tạp và có chiều hướng gia tăng trong phạm vi cả nước.
Cố tình gây thương tích cho người khác
Hy vọng bài viết trên đây của tụi mình đã giúp các bạn biết được rằng “ Cố tình” được gọi là gì trong Tiếng anh và hiểu rõ hơn về cách dùng của cụm từ này trong câu thông qua một số ví dụ minh họa. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt và đạt được nhiều thành tích tốt nhé!