Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Quyết tâm trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
quyết tâm trong Tiếng Anh
1. “Quyết tâm” trong Tiếng Anh là gì?
Determined
Cách phát âm: /dɪˈtɜː.mɪnd/
Loại từ: tính từ
Định nghĩa:
Determined: quyết tâm, từ được dùng để chỉ việc muốn làm điều gì đó rất nhiều và không cho phép bất cứ ai hay bất kỳ khó khăn để ngăn chặn bạn.
- She was so determined to get into the university of her dreams that she studied very hard in the days before the university entrance exam. And in return for her hard work, she got into the university she wanted.
- Cô ấy rất quyết tâm muốn đậu vào trường đại học trong mơ của mình nên đã học tập rất chăm chỉ trong những ngày trước khi thi đại học. Và đáp lại công sức học tập chăm chỉ của cô ấy là cô ấy đã đậu vào trường đại học mà cô ấy mong muốn.
- Although rebuilding a family-owned business in a time of economic competition between major retailers was a risky business, but we were determined to do it all again. Thanks to that great determination that we have had certain successes in the first steps of our business.
- Dù việc gây dựng lại tiệm kịn doanh gia đình trong thời buổi cạnh tranh kinh tế giữa những nhà bán lẻ lớn là một việc vô cùng mạo hiểm và có nguy cơ sẽ phá sản nhưng chúng tôi rất quyết tâm làm lại tất cả. Chính nhờ sự quyết tâm to lớn đó mà chúng tôi đã có được những sự thành công nhất định trong những bước đầu kinh doanh.
2. Sự khác nhau giữa “determining” và “determined”:
quyết tâm trong Tiếng Anh
“Determining” là một dạng khác của từ gốc “determine”. Nó là một dạng của động từ gốc “determine” khi thêm -ing thì được biến thành “determining”.
Nghĩa của “determining” có nghĩa là trong một quá trình quyết định một việc gì đó, xác định một việc gì đó (vẫn đang tiếp tục).
- Determining her plans is so long and it makes a lot of people feel uncomfortable.
- quá trình quyết định về kế hoạch của cô ấy đang kéo dài và điều đó khiến rất nhiều cảm thấy khó chịu.
“Determined” ở trong bài này là tính từ chứ không phải dạng quá khứ của động từ gốc “determine” nên tránh sự nhầm lẫn về nghĩa ở đây.
“Determined” có nghĩa là quyết tâm.
- I see her determination in her work. She is determined to work hard and looks forward to being promoted and getting a raise. Everything she tries to do every day is for the sake of giving her loved ones the best conditions she has ever had.
- Tôi thấy được sự quyết tâm của cô ấy trong quá trình làm việc của cô ấy. Cô ấy quyết tâm làm việc chăm chỉ và mong muốn có thể được thăng chức và được tăng lương. Mọi thứ cô ấy cố gắng làm hằng ngày là vì mong muốn có thể đem lại cho người thân của mình điều kiện tốt nhất mà bản thân chưa từng có.
3. Những từ đồng nghĩa với từ “quyết tâm”:
quyết tâm trong Tiếng Anh
Từ Tiếng Anh |
Nghĩa Tiếng Việt |
decisive |
dứt khoát |
dogged |
cố chấp |
purposeful |
có mục đích |
resolute |
cương quyết |
resolved |
đã giải quyết |
serious |
nghiêm trọng |
single-minded |
duy tâm |
steadfast |
kiên định |
strong-willed |
ý chí mạnh mẽ |
stubborn |
bướng bỉnh |
tenacious |
ngoan cường |
bent |
bẻ cong |
decided |
quyết định |
firm |
chắc chắn |
fixed |
đã sửa |
obstinate |
cố chấp |
pat |
vỗ nhẹ |
persevering |
kiên trì |
set |
bộ |
settled |
định cư |
bent on |
khuynh hướng |
buckled down |
Khóa lại |
constant |
không thay đổi |
earnest |
nghiêm trang |
hard-as-nails |
cứng như móng tay |
hardboiled |
nấu sôi |
intent |
ý định |
mean business |
nghĩa là kinh doanh |
on ice |
trên mặt băng |
set on |
đặt trên |
- She is a purposeful person and when she does anything she does her best. I feel like I should learn from her good qualities and make myself more motivated to be able to do everything with 100 percent of my strength.
- Cô ấy là một người có mục đích và khi cô ấy làm bất kì việc gì cô ấy đều làm hết khả năng của bản thân. Tôi cảm thấy bản thân tôi nên học tập những tính cách tốt đẹp của cô ấy và khiến bản thân tôi có thêm động lực để có thể làm mọi thứ bằng 100 phần trăm sức lực của bản thân.
- I like serious people in formal situations because they are very serious people at work and when working with them I see the responsibility of students in wanting to complete the best plan possible.
- Tôi thích những người nghiêm túc ở những trường hợp trang trọng bởi vì họ là những người rất nghiêm túc trong công việc và khi làm việc với họ tôi thấy được sự trách nhiệm của học trong việc mong muốn hoàn thành kế hoạch tốt nhất có thể.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “quyết tâm” trong Tiếng Anh nhé!!!