Nếu bạn là một fan của các bài hát US-UK thì chắc hẳn từng nghe tới từ “believe” trong rất nhiều ca khúc tình yêu của dòng nhạc này đúng không nào? Believe nghĩa là sự tin tưởng, để hiểu được định nghĩa rõ ràng và cách dùng cũng như cấu trúc của believe hãy tham khảo bài viết này nhé!
1. Định nghĩa - Believe là gì ?
Theo cách hiểu thông thường, “Believe” có nghĩa là tin tưởng vào ai, vào thứ gì đó khi cảm thấy nó đúng đắn và đúng với sự thật, hay dựa trên đánh giá có logic.
- Ví dụ:
- I love my girlfriend and I believe that she will not cheat on me base on her character.
- Dịch Nghĩa: Tôi yêu bạn gái và tôi tin rằng cô ấy sẽ không lừa dối tôi dựa trên tính cách của cô.
- I had a research recently and I absolutely believe this is the solution of this problem.
- Dịch Nghĩa: Tôi đã có một nghiên cứu gần đây và tôi hoàn toàn tin tưởng đây là giải pháp của vấn đề.
Cách hiểu khác thì believe có nghĩa là niềm tin, xuất phát từ lòng tin
- Ví dụ:
- I believe in my destiny, and I think I will become rich in the future!
- Dịch Nghĩa: Tớ tin vào vận mệnh, và tớ tin mình sẽ trở nên giàu có trong tương lai!
Believe - Tin tưởng vào ai hay điều gì
Nghĩa thứ 3 của nó là sự tin tưởng nhưng không chắc chắn nó có xảy ra hay đúng sự thật hay không?
- Ví dụ:
- Do you think Mike not lie with teacher? “ I don’t know the truth, but I believe so”
- Dịch Nghĩa: Cậu nghĩ Mike nói dối với giáo viên không? “ Tớ không biết sự thật, nhưng tớ tin là vậy”
Ngoài ra believe còn được hiểu theo nghĩa quan điểm của người nói khi nói tới một vấn đề nào đó hay về ai đó.
- Ví dụ:
- Alex believe that parents should manage their children to avoid disturbing others around, that is etiquette.
- Dịch Nghĩa: Alex tin rằng ba mẹ nên quản lý con nhỏ để tránh làm phiền tới người khác xung quanh, đó là phép lịch sự.
Cách dịch nghĩa thứ 4, believe hiểu như sự ngạc nhiên, bất ngờ từ phía người nói đối với một việc gì đó.
- Ví dụ:
- I can’t believe that I get the highest score in my class, yeahh!!!
- Dịch Nghĩa: Tớ không thể tin mình đạt điểm cao nhất lớp, yeah!!!
2. Cấu trúc Believe
Cấu trúc của believe rất đơn giản và ngắn gọn:
CẤU TRÚC CỦA BELIEVE | |
believe + object: |
|
believe + giới từ |
|
believe + that-clause: |
|
(Cấu trúc của Believe )
3. Cách dùng believe
Khi diễn tả sự tin tưởng ai đó hoặc một niềm tin, quan niệm,.. chúng ta có thể sử dụng believe. Believe có thể đi với danh từ, đại từ nhân xưng hay mệnh đề sau “ that” cũng rất phổ biến. Lưu ý: khi dùng believe đi chung với các giới từ như about hay in thì theo sau đó sẽ là các danh từ, cụm danh từ.
Ví dụ:
- I don’t believe in anything you say, you a liar.
- Tôi không tin bất cứ thứ gì cậu nói, cậu là kẻ nói dối.
4. Phân biệt believe và trust
Có thể thấy, khi dùng believe chúng ta diễn tả niềm tin nhưng không tuyệt đối, có trường hợp là chưa chắc chắn và có khả năng thay đổi. Nhưng khi dùng Trust, chúng ta tin tưởng hoàn toàn vào ai đó hay sự việc, sự vật nhắc tới. Có thể thấy sự chắc chắn và nhấn mạnh của trust cao hơn believe, có thể dùng trong mối quan hệ lâu dài, bền vững, những niềm tin theo thời gian.
- Ví dụ:
- We trust you can lead our team get out of trouble.
- Dịch Nghĩa: Chúng tôi tin anh có thể dẫn dắt đội thoát khỏi khó khăn.
Phân biệt giữa Believe và Trust
5. Một số cụm từ thông dụng
Một số cách diễn đạt với believe nghe có vẻ hay ho mà bạn nên thử:
Believe it or not: Nghe có vẻ sai sai nhưng nó là sự thật
Believe you me: Nhấn mạnh cụm believe me “ Tin tôi đi!!!!”
Có thật nhiều cách hiểu từ believe đúng không? Hãy cẩn thận phân tích ngữ cảnh nếu bạn lỡ bắt gặp từ này trong quá trình học tiếng anh của mình nhé!